Translate

Tìm kiếm Blog này

Tìm kiếm Blog này

Thứ Sáu, 30 tháng 10, 2015

NGŨ QUỶ VẬN TÀI

Ngũ Quỷ Vận Tài


**Bài viết của Trúc Phong ẩn sĩ


Ngũ Quỷ Vận Tài bí pháp, là một cách cục trong Phong thủy, trong đó lợi dụng sự bài bố của Cửu tinh để đem lại tài vận một cách nhanh chóng. Trong phong thủy còn gọi là cách "cứu bần", tức có thể tức thời làm cho người ta có được tiền tài. Tuy nhiên, tài vật trên đời vốn dĩ có căn nguyên, chớ thấy lợi trước mắt mà ham, khi áp dụng nên cẩn trọng.
 Tôi viết lại phép này, để mọi người tham khảo, lấy cơ sở nghiên cứu thêm vì trong sách vở thì cũng có nhắc đến, nhưng hầu như chưa được đầy đủ. Nhất là phần "Phụ tinh thủy phái phối quái" là phép của Thủy long, vốn khác với phép của Sơn. Khi đọc nên tường tận.

 NGŨ QUỶ VẬN TÀI ĐỊNH CỤC
“Ngũ Quỷ vận tài phong thủy cục”, có nguồn cơn từ Cửu tinh pháp, còn được gọi là Thiên tinh pháp. Liên quan đến CỬU TINH, Cửu tinh tức là 9 sao trong hệ Bắc đẩu, gồm :Tham lang (Thiên khu)
 Cự môn (hiên tuyền
 Lộc tồn (Thiên Cơ)
Văn khúc (Thiên quyền)
 Liêm trinh (Ngọc hoành
 Vũ khúc (Khai dương)
 Phá quân (Dao quang)
 Tả phụ (Động minh)
 Hữu bật (Ẩn quang)Cửu tinh – tại Thiên thì là Tượng, tại Địa thì là Hình. Cho nên TRÊN mà xem Thiên tượng, thì có thể biết được sự biến hóa của trời đất. DƯỚI mà biện địa hình, có thể biết được giầu nghèo họa phúc của nhân gian. BIỆN địa hình, chính là chí về môn Phong thủy.
 Nói về Ngũ Quỷ vận tài, tức là nói đến Lý luận Long, Hướng, Thủy của Cửu Tinh pháp. Trong phép này thì hai sao Phụ-Bật hợp lại thành một, gọi là Phụ tinh. Nếu vận dụng được phép này, thì có thể làm cho người ta phát cự phú nhất thời. Địa lý của tự nhiên, phải được phối hợp với con người trong tự nhiên, mới có thể bổ trợ cho nhau, khiến cho người ta giầu có.
 Khẩu quyết của Ngũ Quỷ Vận Tài : “ Sơn long Liêm Trinh hữu Hướng, Thủy long Cự Môn kiến Thủy”
Giải thích về khẩu quyết này, thì Ngũ Quỷ tức là chỉ Liêm trinh (Trong Cửu tinh, Liêm trinh thuộc Ngũ Quỷ). Tài tức là chỉ về Thủy (trong Phong thủy, Thủy chủ tài). Nhờ có Thủy mà phát tài.
 Ngũ Quỷ Vận Tài : Tọa là SƠN LONG, Hướng là THỦY LONG. Ngoài địa hình Sơn long và Thủy long đều lập được một quẻ theo phép thông thường. Dựa vào Tịnh Âm, Tịnh Dương cùng với Nguyên lý nạp giáp của 24 sơn. Lập Sơn Long trên phương vị Liêm Trinh, trên phương vị Cự môn có Thủy, tức là Ngũ Quỷ Vận Tài. Trong Dương trạch, Khai môn, hoặc đặt cửa sổ, hoặc vị trí nạp khí vào phương vị Liêm Trinh, làm sao cho phương vị Cự Môn có Thủy thì tức là Ngũ Quỷ Vận Tài.
 Cửu tinh phối với Bát Trạch :
 Phụ tinh -- phục vị
Tham lang -- sinh khí
 Cự môn -- thiên y
 Lộc tồn -- họa hại
 Văn khúc -- lục sát
 Liêm trinh -- ngũ quỷ
Vũ khúc -- diên niên
 Phá quân -- tuyệt mệnh
 Phần trên là nói về thuật Ngũ Quỷ Vận Tài, cụ thể sẽ tham khảo dưới đây :
 I. CƠ SỞ :
 + Bát quái nạp giáp : phép này chỉ dùng “tam hào quái nạp giáp” (khác với phép Hỗn thiên nạp giáp):
 + Tịnh âm, tịnh dương : Là Âm Dương của 24 sơn hướng theo Tam hợp (khác với Âm Dương của Huyền không).
 + Phép biến hào của Sơn Long:
 Phép này lấy Tọa sơn lập quái, dùng phép biến quái để bài bố cửu tinh, còn gọi là “bài long pháp”. Phép này, láy 3 hào trong quẻ để tiến hành biến hào, Hào biến thì Quẻ sẽ biến theo. Quẻ sau khi biến ra, lại phối hợp với phép nạp giáp để bài bố cửu tinh. (biến hào là từ hào dương đổi thành hào âm và ngược lại).

◾Trình tự biến hào : biến các hào theo thứ tự từ : Thượng - Trung - Hạ - Trung – Thượng – Trung – Hạ - Trung.
◾Cửu tinh thì bày bố thuận theo thứ tự : Cự Môn, Lộc Tồn, Văn Khúc, Liêm Trinh, Vũ Khúc, Phá Quân, Phụ Bật.
+ Phép biến hào của Thủy Long:
 Bởi vì phép này lại lấy Hướng để lập quẻ khởi Phụ tinh, nên còn được gọi là “Phụ tinh thủy pháp phối quái”. Cũng như Sơn long, phép này lấy hướng để lập quẻ khởi Phụ tinh, theo thứ tự mà biến hào, hào biến thì quẻ biến, sau đó lại đem phối với Cửu tinh.

◾ Trình tự biến hào, thuận theo thứ tự : Trung-Sơ-Trung-Thượng-Trung-Sơ-Trung.
◾Cửu tinh bài bố thuận theo thứ tự : Phụ Bật, Vũ Khúc, Phá Quân, Liêm Trinh, Tham Lang, Cự Môn, Lộc Tồn, Văn Khúc.
II. TÁC PHÁP CỤ THỂ VÀ VÍ DỤ ỨNG DỤNG:

1. Tác pháp (cách làm) :
+ Sơn long là Liêm trinh làm hướng
◾Lấy Tọa sơn để lập quẻ (tọa sơn gọi là Sơn Long)
◾Dùng phép “bài long biến hào phiên quái” (đã trình bày ở trên) để bày bố Cửu tinh.
◾Dựa vào “tịnh âm, tịnh dương” cùng với nguyên lý “Nạp giáp tam hào” để nạp cho 24 sơn
◾Tìm xem Liêm Trinh ở đâu, lấy đó để làm Khí Khẩu, hoặc Thủy Khẩu. Có thể khai môn hoặc đặt cửa sổ 2 cánh để nạp khí, gọi là “thu sơn xuất sát” (trong Âm trạch thì lập Hướng Liêm Trinh).
+ Thủy long là Cự môn thấy Thủy :
◾Theo trên lập quẻ (Hướng Sơn gọi là Thủy long)
◾Dùng phép “Thủy long biến hào phiên quái” (đã trình bày ở trên) để bày bố Cửu tinh.
◾Dựa vào phép nêu trên để nạp vào 24 sơn.
◾Tìm xem Cự môn ở đâu, lấy vị trí của Cự môn này để mà bố trí Thủy lai.
Như trình bày ở trên tức là phép “Ngũ quỷ vận tài” của Phong thủy.

1.Ví dụ ứng dụng : Ví dụ cho trường hợp sơn Tân, hướng Ất (tọa Tân hướng Ất)
+ Sơn long là Liêm trinh :
◾Tọa sơn tức là Sơn long, lấy để lập quẻ, được chữ Tân, mà Tốn thì nạp Tân (phép nạp giáp), nên lấy Tốn để lập quẻ.
◾Sơn long biến hào phiên quái, quẻ Tốn biến như sau :
Khảm->Khôn->Chấn->Đoài->Càn->Ly->Cấn->Tốn
 Tham->Cự->Lộc->Văn->Liêm->Vũ->Phá->Phụ◾Đem nạp vào 24 sơn
◾Tìm phương của Liêm Trinh, Liêm trinh tại Càn, Càn lại nạp Giáp, nên Liêm trinh ở phương vị Càn và Giáp.
◾Đối với Âm trạch lấy Liêm trinh làm hướng, Đối với Dương trạch thì lấy phương Càn, phương Giáp để khai môn hoặc bố trí cửa số.
+ Thủy long là Cự môn thấy Thủy :

◾Hướng sơn là Thủy Long, lấy hướng lập quẻ. Được hướng Ất, mà Khôn thì nạp Ất, nên lấy Khôn để lập quẻ.
◾Dùng phép “thủy long biến hào phiên quái” để bài bố Cửu tinh. Như sau :
Khôn->Khảm->Đoài->Chấn->Ly->Càn->Tốn->Cấn
 Phụ->Vũ->Phá->Liêm->Tham->Cự->Lôc->Văn◾Đem nạp vào 24 Sơn
◾Tìm xem phương vị Cự môn ở đâu : Cự môn tại phương Càn, mà Càn nạp Giáp nên Cự môn ở hai phương Càn, Giáp.
Nếu thấy hai phương này mà có Thủy thì là đắc phép “Ngũ quỷ vận tài”.
Trên là ví dụ cho Phép “Ngũ quỷ vận tài” ứng dụng của Phong Thủy. Các trường hợp khác thì phỏng theo đó mà làm.
 III. NGŨ QUỶ VẬN TÀI LONG-HƯỚNG THỦY PHÁP:

◾Căn cứ vào lý luận trên, cổ nhân lập hướng thủy pháp như sau :
◾Khôn long, lập Chấn Canh Hợi Mùi hướng, là “ngũ quỷ lâm môn”, được Tốn Tân thủy hay môn lộ, là “đới cự môn tài lai”
◾Tốn long, lập Càn Giáp hướng, là “ngũ quỷ lâm môn”, khai Khôn Ất môn lộ, là “đới cự môn tài lai”
◾Ly long, lập Cấn Bính hướng, là “ngũ quỷ lâm môn”, khai Đoài Đinh Tỵ môn lộ, là “đới cự môn tài lai”
◾Đoài long, lập Khảm Quý Thân Thìn hướng, là “ngũ quỷ lâm môn”, khai Ly Nhâm Dần Tuất môn lộ, là “đới cự môn tài lai”
◾Cấn long, lập Ly Nhâm Dần Tuất hướng, là “ngũ quỷ lâm môn”, khai Khảm Quý Thân Thìn môn lộ, là “đới cự môn tài lai”
◾Khảm long, lập Đoài Đinh dĩ xú hướng, vi ngũ quỷ lâm môn, khai cấn bính môn lộ, là “đới cự môn tài lai”
◾Chấn long, lập Khôn Ất hướng, là “ngũ quỷ lâm môn”, được Càn Giáp thủy hay môn lộ, là “đới cự môn tài lai”
◾Càn long, lập Tốn hướng, là “ngũ quỷ lâm môn”, được Chấn Canh Hợi Mùi thủy hay môn lộ, là “cự môn đái tài lai”.
Ngoài ra, Lý khí còn dùng số Lạc thư Tiên thiên bát quái, tương đối rõ ràng.
◾Số 2 – Tốn là Hướng với số 9- Càn là “Lai long Lục hợp” Liêm trinh, Ngũ Quỷ, Thái dương.
◾Số 2- Tốn là Hướng với số 8 – Chấn là “Môn lộ hợp thập” Cự môn, Cự môn vốn chủ Tài, tài đến với mình, như cứu bần (cứu khỏi nghèo túng), nên gọi là Ngũ Quỷ Vận Tài vậy !

Thứ Tư, 14 tháng 10, 2015

LHT Quyển III


紫微斗数全书卷三
Tử vi đấu sổ toàn thư quyển tam
谈星要论
Đàm tinh yếu luận
看身安命禄马不落空亡天空截空最紧, 旬空次之.
Khán thân an mệnh lộc mã bất lạc không vong thiên không tiệt không tối khẩn, tuần không thứ chi.
第一看命宫吉凶庙旺化吉化忌生克. 次看身主吉凶生克.
Đệ nhất khán mệnh cung cát hung miếu vượng hóa cát hóa kỵ sinh khắc. Thứ khán thân chủ cát hung sinh khắc.
三看迁移财帛宫禄三方星辰刑冲克破.
Tam khán thiên di tài bạch cung lộc tam phương tinh thần hình trùng khắc phá.
四看幅德宫权禄劫空庙陷, 以福德宫对财帛宫也.
Tứ khán phúc đức cung quyền lộc kiếp không miếu hãm, dĩ phúc đức cung đối tài bạch cung dã.
身命迁移财官福德六宫名曰八座, 俱在成照聚吉化吉, 富贵高寿.
Thân mệnh thiên di tài quan phúc đức lục cung danh viết bát tọa, câu tại thành chiếu tụ cát hóa cát, phú quý cao thọ.
六宫俱陷, 聚凶化忌, 孤寡天寿. 若卯酉时生人尤外, 有田宅疾厄已录于后.
Lục cung câu hãm, tụ hung hóa kỵ, cô quả thiên thọ. Nhược mão dậu thì sinh nhân vưu ngoại, hữu điền trạch tật ách dĩ lục vu hậu.
又看父母妻子三宫, 俱有劫空杀忌, 僧道之命, 否则孤独贫穷.
Hựu khán phụ mẫu thê tử tam cung, câu hữu kiếp không sát kỵ, tăng đạo chi mệnh, phủ tắc cô độc bần cùng.
若命宫无正曜者, 财宫二宫有吉星拱照, 富贵全美, 或偏房庶母所生.
Nhược mệnh cung vô chính diệu giả, tài cung nhị cung hữu cát tinh củng chiếu, phú quý toàn mỹ, hoặc thiên phòng thứ mẫu sở sinh.
三方有恶星冲照, 或二姓可延生, 离祖可保成家.
Tam phương hữu ác tinh trùng chiếu, hoặc nhị tính khả duyên sinh, ly tổ khả bảo thành gia.
如命宫有正曜吉星, 庙旺化吉, 三方又有吉星会合, 上上之命.
Như mệnh cung hữu chính diệu cát tinh, miếu vượng hóa cát, tam phương hựu hữu cát tinh hội hợp, thượng thượng chi mệnh.
如无正曜吉星, 三方有吉, 上次之命.
Như vô chính diệu cát tinh, tam phương hữu cát, thượng thứ chi mệnh.
命宫星辰无言无凶, 或吉凶相伴者, 如三方亦有中等星辰, 为中格.
Mệnh cung tinh thần vô ngôn vô hung, hoặc cát hung tương bạn giả, như tam phương diệc hữu trung đẳng tinh thần, vi trung cách.
及命宫星辰庙旺, 三方有恶星守照破格.
Cập mệnh cung tinh thần miếu vượng, tam phương hữu ác tinh thủ chiếu phá cách.
及命星陷背, 加羊陀化忌, 却得十干禄元来相守化吉, 亦为中等之命.
Cập mệnh tinh hãm bối, gia dương đà hóa kỵ, khước đắc thập kiền lộc nguyên lai tương thủ hóa cát, diệc vi trung đẳng chi mệnh.
若命无吉星, 反有凶杀化忌无禄落陷, 为下格之命.
Nhược mệnh vô cát tinh, phản hữu hung sát hóa kỵ vô lộc lạc hãm, vi hạ cách chi mệnh.
三方有吉星, 亦可为中等, 先小后大, 不能久远, 终为成败夭折论.
Tam phương hữu cát tinh, diệc khả vi trung đẳng, tiên tiểu hậu đại, bất năng cửu viễn, chung vi thành bại yêu chiết luận.
若安命星缠陷地, 又加凶杀化忌, 三方又会羊陀火铃空劫, 为下格贫贱, 二姓延生, 奴仆之命, 否则夭折六畜之命.
Nhược an mệnh tinh triền hãm địa, hựu gia hung sát hóa kỵ, tam phương hựu hội dương đà hỏa linh không kiếp, vi hạ cách bần tiện, nhị tính duyên sinh, nô phó chi mệnh, phủ tắc yêu chiết lục súc chi mệnh.
论人命入格
Luận nhân mệnh nhập cách
如命入格, 庙旺聚吉科权禄守, 上上之命.
Như mệnh nhập cách, miếu vượng tụ cát khoa quyền lộc thủ, thượng thượng chi mệnh.
不入庙加吉化科权禄, 上次之命.
Bất nhập miếu gia cát hóa khoa quyền lộc, thượng thứ chi mệnh.
不入庙不加吉, 为平常命.
Bất nhập miếu bất gia cát, vi bình thường mệnh.
入庙不加吉, 平等.
Nhập miếu bất gia cát, bình đẳng.
若居陷地又加杀化忌, 为下格之命, 不以入格而论也.
Nhược cư hãm địa hựu gia sát hóa kỵ, vi hạ cách chi mệnh, bất dĩ nhập cách nhi luận dã.
又入格不化吉而化凶, 只以本命吉凶多寡而断之.
Hựu nhập cách bất hóa cát nhi hóa hung, chích dĩ bản mệnh cát hung đa quả nhi đoạn chi.
论格星数高下
Luận cách tinh sổ cao hạ
紫府与数相合何如, 紫微南北斗中天帝主, 天府乃南斗主.
Tử phủ dữ sổ tương hợp hà như, tử vi nam bắc đấu trung thiên đế chủ, thiên phủ nãi nam đấu chủ.
又看阴阳相半者, 看阴阳不相半, 又数不相生, 为下格.
Hựu khán âm dương tương bán giả, khán âm dương bất tương bán, hựu sổ bất tương sinh, vi hạ cách.
阴阳纯驳为中格. 又三方四正皆吉星为上格.
Âm dương thuần bác vi trung cách. Hựu tam phương tứ chính giai cát tinh vi thượng cách.
吉凶相半守照为中格.
Cát hung tương bán thủ chiếu vi trung cách.
凶星恶杀为下格凶徒论.
Hung tinh ác sát vi hạ cách hung đồ luận.
凡星得上格而数得上格为第一, 位至极品之贵.
Phàm tinh đắc thượng cách nhi sổ đắc thượng cách vi đệ nhất, vị chí cực phẩm chi quý.
凡星得上格而数得中格为第二, 位至三公.
Phàm tinh đắc thượng cách nhi sổ đắc trung cách vi đệ nhị, vị chí tam công.
星得上格而数得下格为第三, 位至六卿.
Tinh đắc thượng cách nhi sổ đắc hạ cách vi đệ tam, vị chí lục khanh.
皆为上格上寿之人.
Giai vi thượng cách thượng thọ chi nhân.
星得中格而数得上格为第四, 位至监司.
Tinh đắc trung cách nhi sổ đắc thượng cách vi đệ tứ, vị chí giam ti.
星中数中为第五, 位至县令.
Tinh trung sổ trung vi đệ ngũ, vị chí huyền lệnh.
星中敷下为第六, 异路前程贵显.
Tinh trung phu hạ vi đệ lục, dị lộ tiền trình quý hiển.
皆得中等享福主人也.
Giai đắc trung đẳng hưởng phúc chủ nhân dã.
又星得下格而数得上格为第七, 衣禄丰足, 富比陶朱, 子孙蕃盛, 寿享遐龄, 以星虽凶而命入格合局故也, 再否虚名虚利.
Hựu tinh đắc hạ cách nhi sổ đắc thượng cách vi đệ thất, y lộc phong túc, phú bỉ đào chu, tử tôn phiền thịnh, thọ hưởng hà linh, dĩ tinh tuy hung nhi mệnh nhập cách hợp cục cố dã, tái phủ hư danh hư lợi.
星下数中为第八, 衣食无亏.
Tinh hạ sổ trung vi đệ bát, y thực vô khuy.
星下数下为第九, 辛苦奔波, 贫穷夭折.
Tinh hạ sổ hạ vi đệ cửu, tân khổ bôn ba, bần cùng yêu chiết.
上中下三等, 依理而断, 则上可以知祖宗之源, 而下可以知子孙之盛衰也.
Thượng trung hạ tam đẳng, y lý nhi đoạn, tắc thượng khả dĩ tri tổ tông chi nguyên, nhi hạ khả dĩ tri tử tôn chi thịnh suy dã.
论男女命同异
Luận nam nữ mệnh đồng dị
男女命不同, 星辰各别. 男命先看身命, 次看财帛宫禄迁移, 俱要庙旺为吉, 落陷聚凶为凶. 三看福德, 权禄劫空庙陷吉忌. 又看田宅奴仆疾厄宫吉凶, 吉凶已算于后. 又看父母妻子三宫, 俱有劫空杀忌则僧道之命, 否则贫穷孤独. 须要仔细参详, 方可断人祸福荣辱.
Nam nữ mệnh bất đồng, tinh thần các biệt. Nam mệnh tiên khán thân mệnh, thứ khán tài bạch cung lộc thiên di, câu yếu miếu vượng vi cát, lạc hãm tụ hung vi hung. Tam khán phúc đức, quyền lộc kiếp không miếu hãm cát kỵ. Hựu khán điền trạch nô phó tật ách cung cát hung, cát hung dĩ toán vu hậu. Hựu khán phụ mẫu thê tử tam cung, câu hữu kiếp không sát kỵ tắc tăng đạo chi mệnh, phủ tắc bần cùng cô độc. Tu yếu tử tế tham tường, phương khả đoạn nhân họa phúc vinh nhục.
女命先看身命吉凶, 如贪狼七杀擎羊则不美. 次看福德宫吉凶, 若七杀单居福德必为娼婢. 三看夫君, 四看子媳财帛田宅. 若桃花刑杀要败绝空亡为凶, 若诸吉庙旺则佳, 虽是艰辛贫困亦不为下溅夭折论. 女因夫贵, 女命贵格反为无用, 以子媳夫君福德为正强. 田宅财帛为次强. 宫禄迁移七杀为陷.
Nữ mệnh tiên khán thân mệnh cát hung, như tham lang thất sát kình dương tắc bất mỹ. Thứ khán phúc đức cung cát hung, nhược thất sát đan cư phúc đức tất vi xướng tỳ. Tam khán phu quân, tứ khán tử tức tài bạch điền trạch. Nhược đào hoa hình sát yếu bại tuyệt không vong vi hung, nhược chư cát miếu vượng tắc giai, tuy thị gian tân bần khốn diệc bất vi hạ tiên yêu chiết luận. Nữ nhân phu quý, nữ mệnh quý cách phản vi vô dụng, dĩ tử tức phu quân phúc đức vi chính cường. Điền trạch tài bạch vi thứ cường. Cung lộc thiên di thất sát vi hãm.
论小儿命
Luận tiểu nhi mệnh
小儿博士力士上短下长, 青龙将军腮小头圆. 大耗鼻仰唇缩, 死符病符声高性雄. 官府奏书逢恶曜落地无声, 白虎太岁遇七杀幼弱遭伤. 须分生克制化之垣, 更看时禄衰败之地, 后观关杀方知寿夭穷通.
Tiểu nhi bác sĩ lực sĩ thượng đoản hạ trường, thanh long tương quân tai tiểu đầu viên. Đại háo tị ngưỡng thần súc, tử phù bệnh phù thanh cao tính hùng. Quan phủ tấu thư phùng ác diệu lạc địa vô thanh, bạch hổ thái tuế ngộ thất sát ấu nhược tao thương. Tu phân sinh khắc chế hóa chi viên, canh khán thì lộc suy bại chi địa, hậu quan quan sát phương tri thọ yêu cùng thông.
小儿初生, 命中星辰庙旺, 大小二限未行, 断其灾少, 易养, 父母无克. 若命坐恶
Tiểu nhi sơ sinh, mệnh trung tinh thần miếu vượng, đại tiểu nhị hạn vị hành, đoạn kỳ tai thiểu, dịch dưỡng, phụ mẫu vô khắc. Nhược mệnh tọa ác
杀及缠陷弱之地, 大小二限未行, 断其灾多, 难养, 刑克父母.
Sát cập triền hãm nhược chi địa, đại tiểu nhị hạn vị hành, đoạn kỳ tai đa, nan dưỡng, hình khắc phụ mẫu.
定小儿生时诀
Định tiểu nhi sinh thì quyết
子午卯酉单顶门, 或偏左边二三分, 寅申巳亥亦单顶, 偏居右去始为真, 辰戌丑未是双顶, 胞胎受定正时辰.
Tử ngọ mão dậu đan đính môn, hoặc thiên tả biên nhị tam phân, dần thân tị hợi diệc đan đính, thiên cư hữu khứ thủy vi chân, thần tuất sửu vị thị song đính, bào thai thụ định chính thì thần.

Hựu
子午卯酉面向天, 寅申巳亥侧身眠, 辰戌丑未脸伏地, 临盆当试用心坚.
Tử ngọ mão dậu diện hướng thiên, dần thân tị hợi trắc thân miên, thần tuất sửu vị kiểm phục địa, lâm bồn đương thí dụng tâm kiên.
论人生时安命吉凶
Luận nhân sinh thì an mệnh cát hung
凡男女生在寅午戌申子辰六阳时, 安命在此六宫者吉. 生在巳酉丑亥卯未六阴时, 安命在此六宫者吉. 反此则少遂.
Phàm nam nữ sinh tại dần ngọ tuất thân tử thần lục dương thì, an mệnh tại thử lục cung giả cát. Sinh tại tị dậu sửu hợi mão vị lục âm thì, an mệnh tại thử lục cung giả cát. Phản thử tắc thiểu toại.
论人生时要审的确
Luận nhân sinh thì yếu thẩm đích xác
如人生子亥二时最难定, 准要仔细推祥, 如子时有十刻, 上午刻属昨夜亥时, 下午刻属今日子时, 如天气阴雨之际, 必须罗经以定真确时候, 若差讹则命不准矣.
Như nhân sinh tử hợi nhị thì tối nan định, chuẩn yếu tử tế thôi tường, như tử thì hữu thập khắc, thượng ngọ khắc chúc tạc dạ hợi thì, hạ ngọ khắc chúc kim nhật tử thì, như thiên khí âm vũ chi tế, tất tu la kinh dĩ định chân xác thì hậu, nhược soa ngoa tắc mệnh bất chuẩn hĩ.
论小儿克亲
Luận tiểu nhi khắc thân
如寅午巳酉生人, 见辰戍丑未时最毒, 子申亥卯生人次之. 若寅亥巳生人, 见午申酉亥时, 主先克父, 出十六岁则不妨. 若辰巳丑未生人, 见子午卯巳亥申酉时生者, 主先克母.
Như dần ngọ tị dậu sinh nhân, kiến thần thú sửu vị thì tối độc, tử thân hợi mão sinh nhân thứ chi. Nhược dần hợi tị sinh nhân, kiến ngọ thân dậu hợi thì, chủ tiên khắc phụ, xuất thập lục tuế tắc bất phương. Nhược thần tị sửu vị sinh nhân, kiến tử ngọ mão tị hợi thân dậu thì sinh giả, chủ tiên khắc mẫu.
论命先贫后富
Luận mệnh tiên bần hậu phú
人生于富贵之家, 一生快乐享福, 财官显达, 妻荣子贵, 奴仆成行, 声名昭著. 其间有半途遭伤, 人离财散, 官非火盗, 身丧家亡, 此等之命非命也. 是限步逢大小二限及太岁相冲照, 又加凶杀守临, 故此破败, 不贫即损寿也. 所谓先成后败, 先大后小也.
Nhân sinh vu phú quý chi gia, nhất sinh khoái nhạc hưởng phúc, tài quan hiển đạt, thê vinh tử quý, nô phó thành hành, thanh danh chiêu trứ. Kỳ gian hữu bán đồ tao thương, nhân ly tài tán, quan phi hỏa đạo, thân tang gia vong, thử đẳng chi mệnh phi mệnh dã. Thị hạn bộ phùng đại tiểu nhị hạn cập thái tuế tương trùng chiếu, hựu gia hung sát thủ lâm, cố thử phá bại, bất bần tức tổn thọ dã. Sở vị tiên thành hậu bại, tiên đại hậu tiểu dã.
又有人命出身微贱, 营活生计, 百工巧艺, 九流医术, 又为农圃等辈, 初历艰辛度日. 却仍中末平地升腾, 发财惊骇乡邦, 因生在中庸之局, 后因限步相扶, 星辰逢吉曜兼庙旺, 以此突然发达进禄. 所谓先贫后富, 先小后大是也.
Hựu hữu nhân mệnh xuất thân vi tiện, doanh hoạt sinh kế, bách công xảo nghệ, cửu lưu y thuật, hựu vi nông phố đẳng bối, sơ lịch gian tân độ nhật. Khước nhưng trung mạt bình địa thăng đằng, phát tài kinh hãi hương bang, nhân sinh tại trung dong chi cục, hậu nhân hạn bộ tương phù, tinh thần phùng cát diệu kiêm miếu vượng, dĩ thử đột nhiên phát đạt tiến lộc. Sở vị tiên bần hậu phú, tiên tiểu hậu đại thị dã.
论大限十年祸福何如
Luận đại hạn thập niên họa phúc hà như
如宫分星缠全吉庙旺得地, 无擎羊陀罗火铃空劫者, 主十年安静, 人财全美. 若限内有擎羊陀罗火铃空劫忌星为伴, 成败不一. 如宫分星缠陷地, 值擎羊陀罗火铃空劫忌, 又加流年恶杀凑合, 及小限巡逢凶杀, 则官灾死亡立见. 大限将出, 有吉众者无灾悔, 少者灾多, 损人破财不利. 凡行至寅申巳亥子午宫, 遇紫微天府天同太阳太阴昌曲禄存禄主吉星, 主人财兴旺, 添丁进口之庆. 行至辰戍丑未卯酉, 遇恶杀廉贞天使羊陀火铃空劫忌星, 主人酒色荒迷, 贫乏死生. 遇左右昌曲, 仕宦迁官加职, 士民生子发财, 妇人喜事, 僧道亦利, 商贾得益. 凡大小二限及太岁, 怕行天伤天使夹地, 怕行天空地劫之地, 怕行擎羊陀罗之地, 及羊陀冲照, 怕脱凶限, 怕逢凶限, 又怕伤使劫空羊陀并夹岁限. 如天伤在子, 天使在寅, 岁限在丑宫, 乃并夹也. 羊陀守命尚且无用, 况夹限乎, 若逃得过须看寿星, 紫微天同天梁贪狼坐命可解. 更须看月值恶杀, 日值恶杀, 加凑大小岁月日时五者参详吉凶推断. 太岁行至奏书将军直符天使天伤羊陀火铃空劫忌星, 逢一二位, 主人离财散, 疾病哭泣之兆. 若岁限犯重月日一二位, 又逢忌星合者, 官吏遭谪, 常人遭横事, 妇人损胎, 病者死亡. 若恶杀在不得地, 如风雨暴过. 若岁限临无吉星, 命中无救, 其年难过必死.
Như cung phân tinh triền toàn cát miếu vượng đắc địa, vô kình dương đà la hỏa linh không kiếp giả, chủ thập niên an tĩnh, nhân tài toàn mỹ. Nhược hạn nội hữu kình dương đà la hỏa linh không kiếp kỵ tinh vi bạn, thành bại bất nhất. Như cung phân tinh triền hãm địa, trị kình dương đà la hỏa linh không kiếp kỵ, hựu gia lưu niên ác sát thấu hợp, cập tiểu hạn tuần phùng hung sát, tắc quan tai tử vong lập kiến. Đại hạn tương xuất, hữu cát chúng giả vô tai hối, thiểu giả tai đa, tổn nhân phá tài bất lợi. Phàm hành chí dần thân tị hợi tử ngọ cung, ngộ tử vi thiên phủ thiên đồng thái dương thái âm xương khúc lộc tồn lộc chủ cát tinh, chủ nhân tài hưng vượng, thiêm đinh tiến khẩu chi khánh. Hành chí thần thú sửu vị mão dậu, ngộ ác sát liêm trinh thiên sử dương đà hỏa linh không kiếp kỵ tinh, chủ nhân tửu sắc hoang mê, bần phạp tử sinh. Ngộ tả hữu xương khúc, sĩ hoạn thiên quan gia chức, sĩ dân sinh tử phát tài, phụ nhân hỉ sự, tăng đạo diệc lợi, thương cổ đắc ích. Phàm đại tiểu nhị hạn cập thái tuế, phạ hành thiên thương thiên sử giáp địa, phạ hành thiên không địa kiếp chi địa, phạ hành kình dương đà la chi địa, cập dương đà trùng chiếu, phạ thoát hung hạn, phạ phùng hung hạn, hựu phạ thương sử kiếp không dương đà tịnh giáp tuế hạn. Như thiên thương tại tử, thiên sử tại dần, tuế hạn tại sửu cung, nãi tịnh giáp dã. Dương đà thủ mệnh thượng thả vô dụng, huống giáp hạn hồ, nhược đào đắc quá tu khán thọ tinh, tử vi thiên đồng thiên lương tham lang tọa mệnh khả giải. Canh tu khán nguyệt trị ác sát, nhật trị ác sát, gia thấu đại tiểu tuế nguyệt nhật thì ngũ giả tham tường cát hung thôi đoạn. Thái tuế hành chí tấu thư tương quân trực phù thiên sử thiên thương dương đà hỏa linh không kiếp kỵ tinh, phùng nhất nhị vị, chủ nhân ly tài tán, tật bệnh khốc khấp chi triệu. Nhược tuế hạn phạm trọng nguyệt nhật nhất nhị vị, hựu phùng kỵ tinh hợp giả, quan lại tao trích, thường nhân tao hoành sự, phụ nhân tổn thai, bệnh giả tử vong. Nhược ác sát tại bất đắc địa, như phong vũ bạo quá. Nhược tuế hạn lâm vô cát tinh, mệnh trung vô cứu, kỳ niên nan quá tất tử.
论二限太岁吉凶
Luận nhị hạn thái tuế cát hung
须详大限独守吉凶何如, 小限独守吉凶何如, 太岁独守吉凶何如. 如岁限俱凶则凶. 又看大限与小限相逢吉凶何如, 大限逢太岁吉凶何如, 小限逢太岁吉凶何如, 祸福所定. 又看太岁冲大限小限, 太岁冲羊陀七杀, 然后可断吉凶.
Tu tường đại hạn độc thủ cát hung hà như, tiểu hạn độc thủ cát hung hà như, thái tuế độc thủ cát hung hà như. Như tuế hạn câu hung tắc hung. Hựu khán đại hạn dữ tiểu hạn tương phùng cát hung hà như, đại hạn phùng thái tuế cát hung hà như, tiểu hạn phùng thái tuế cát hung hà như, họa phúc sở định. Hựu khán thái tuế trùng đại hạn tiểu hạn, thái tuế trùng dương đà thất sát, nhiên hậu khả đoạn cát hung.
论行限分南北斗
Luận hành hạn phân nam bắc đấu
阳男阴女南斗为福. 阴男阳女北斗为福.
Dương nam âm nữ nam đấu vi phúc. Âm nam dương nữ bắc đấu vi phúc.
北斗诸星吉凶, 大限断上五年应? 小限断上半年应.
Bắc đấu chư tinh cát hung, đại hạn đoạn thượng ngũ niên ứng? Tiểu hạn đoạn thượng bán niên ứng.
南斗诸星吉凶, 大限断下五年应, 小限断下半年应.
Nam đấu chư tinh cát hung, đại hạn đoạn hạ ngũ niên ứng, tiểu hạn đoạn hạ bán niên ứng.
论流年太岁吉凶星杀
Luận lưu niên thái tuế cát hung tinh sát
凡太岁看三方对照星辰吉凶何如以定祸福, 太岁在命宫行者祸福尤紧. 如命在子宫太岁到子, 又癸生人逢吉则吉逢凶则凶.
Phàm thái tuế khán tam phương đối chiếu tinh thần cát hung hà như dĩ định họa phúc, thái tuế tại mệnh cung hành giả họa phúc vưu khẩn. Như mệnh tại tử cung thái tuế đáo tử, hựu quý sinh nhân phùng cát tắc cát phùng hung tắc hung.
论阴骘延寿
Luận âm chất duyên thọ
阴腾延寿生百福, 虽然倒限不遭伤. 假如有人大小二限及太岁到凶陷地, 有延过寿去不死者, 乃是其人曾行阴腾, 平日利物济人, 反身修德, 以作善降福, 虽凶不害. 如宋郊编荻桥渡蚁是也. 又如诸葛亮火烧藤甲军, 伤人太毒减寿一纪. 当以此参详.
Âm đằng duyên thọ sinh bách phúc, tuy nhiên đảo hạn bất tao thương. Giả như hữu nhân đại tiểu nhị hạn cập thái tuế đáo hung hãm địa, hữu duyên quá thọ khứ bất tử giả, nãi thị kỳ nhân tằng hành âm đằng, bình nhật lợi vật tể nhân, phản thân tu đức, dĩ tác thiện hàng phúc, tuy hung bất hại. Như tống giao biên địch kiều độ nghĩ thị dã. Hựu như chư cát lượng hỏa thiêu đằng giáp quân, thương nhân thái độc giảm thọ nhất kỷ. Đương dĩ thử tham tường.
论羊陀迭并
Luận dương đà điệt tịnh
如庚年生人, 命在卯宫, 迁移在酉宫. 如遇羊陀, 流年亦庚禄居申, 流羊在酉, 流陀在未, 是命在卯宫原有酉宫擎羊冲合, 流年又遇流羊流陀, 谓之羊陀迭并.
Như canh niên sinh nhân, mệnh tại mão cung, thiên di tại dậu cung. Như ngộ dương đà, lưu niên diệc canh lộc cư thân, lưu dương tại dậu, lưu đà tại vị, thị mệnh tại mão cung nguyên hữu dậu cung kình dương trùng hợp, lưu niên hựu ngộ lưu dương lưu đà, vị chi dương đà điệt tịnh.
论七杀重逢
Luận thất sát trọng phùng
如命中三合原有七杀守照, 而流年又遇流羊流陀冲照凶, 七杀重逢二者为祸最毒, 入庙灾晦减轻, 如陷地逢忌及卯酉遇擎羊为闲宫, 午生人不利也. 然七杀逢吉曜众亦转凶化吉, 不可一概论凶. 擎羊陀罗七杀逢紫微天相禄存三合拱照可解.
Như mệnh trung tam hợp nguyên hữu thất sát thủ chiếu, nhi lưu niên hựu ngộ lưu dương lưu đà trùng chiếu hung, thất sát trọng phùng nhị giả vi họa tối độc, nhập miếu tai hối giảm khinh, như hãm địa phùng kỵ cập mão dậu ngộ kình dương vi nhàn cung, ngọ sinh nhân bất lợi dã. Nhiên thất sát phùng cát diệu chúng diệc chuyển hung hóa cát, bất khả nhất khái luận hung. Kình dương đà la thất sát phùng tử vi thiên tương lộc tồn tam hợp củng chiếu khả giải.
诗曰 羊陀迭并命难逃, 七杀重逢祸必遭, 太岁二限临此地, 十生九死不坚牢.
Thi viết dương đà điệt tịnh mệnh nan đào, thất sát trọng phùng họa tất tao, thái tuế nhị hạn lâm thử địa, thập sinh cửu tử bất kiên lao.
论大小限星辰过十二宫遇十二支所忌诀
Luận đại tiểu hạn tinh thần quá thập nhị cung ngộ thập nhị chi sở kỵ quyết
人生子命忌寅申 假如子年生人切忌寅申岁限, 灾晦至重, 及忌子午岁限相冲.
Nhân sinh tử mệnh kỵ dần thân giả như tử niên sinh nhân thiết kỵ dần thân tuế hạn, tai hối chí trọng, cập kỵ tử ngọ tuế hạn tương trùng.
丑午生人丑午瞋 假如丑年生人忌午丑岁限, 午生人亦忌丑午岁限, 及忌七杀星, 灾晦极重.
Sửu ngọ sinh nhân sửu ngọ sân giả như sửu niên sinh nhân kỵ ngọ sửu tuế hạn, ngọ sinh nhân diệc kỵ sửu ngọ tuế hạn, cập kỵ thất sát tinh, tai hối cực trọng.
寅卯之人防巳亥 假如寅卯人忌巳亥岁限, 及忌卯酉寅申相冲.
Dần mão chi nhân phòng tị hợi giả như dần mão nhân kỵ tị hợi tuế hạn, cập kỵ mão dậu dần thân tương trùng.
龙蛇切忌本身临 假如巳生人忌逢巳年及忌行到巳限, 辰生人忌行辰年又忌行到辰限为天罗, 又忌行到戌为地网, 限遇此灾晦疾厄之险, 官非破财忧制连连矣.
Long xà thiết kỵ bản thân lâm giả như tị sinh nhân kỵ phùng tị niên cập kỵ hành đáo tị hạn, thần sinh nhân kỵ hành thần niên hựu kỵ hành đáo thần hạn vi thiên la, hựu kỵ hành đáo tuất vi địa võng, hạn ngộ thử tai hối tật ách chi hiểm, quan phi phá tài ưu chế liên liên hĩ.
申人铃火灾殃重 假如申生人忌逢火铃二星, 必主灾晦至重, 及忌寅年冲.
Thân nhân linh hỏa tai ương trọng giả như thân sinh nhân kỵ phùng hỏa linh nhị tinh, tất chủ tai hối chí trọng, cập kỵ dần niên trùng.
未遇猪鸡墓患殷 假如未生人忌逢酉戌岁限, 又忌见擎羊在四墓宫.
Vị ngộ trư kê mộ hoạn ân giả như vị sinh nhân kỵ phùng dậu tuất tuế hạn, hựu kỵ kiến kình dương tại tứ mộ cung.
戌亥羊陀须避忌 假如戌亥生人忌遇羊陀灾重, 戌生人又行到戍宫岁限为地网, 又忌行到辰宫岁限为天罗, 谓之辰戌相冲不美.
Tuất hợi dương đà tu tị kỵ giả như tuất hợi sinh nhân kỵ ngộ dương đà tai trọng, tuất sinh nhân hựu hành đáo thú cung tuế hạn vi địa võng, hựu kỵ hành đáo thần cung tuế hạn vi thiên la, vị chi thần tuất tương trùng bất mỹ.
酉人陀刃亦非亲 假如酉生人亦忌羊陀岁限及忌行卯宫限, 及卯年岁君相冲.
Dậu nhân đà nhận diệc phi thân giả như dậu sinh nhân diệc kỵ dương đà tuế hạn cập kỵ hành mão cung hạn, cập mão niên tuế quân tương trùng.
猪犬生人莫遇蛇, 辰戍切忌到网罗, 预先整顿衣冠木, 未免生人唱挽歌.
Trư khuyển sinh nhân mạc ngộ xà, thần thú thiết kỵ đáo võng la, dự tiên chỉnh đốn y quan mộc, vị miễn sinh nhân xướng vãn ca.
论立命行限宫歌
Luận lập mệnh hành hạn cung ca
金人遇坎命须伤, 木命落离有祸殃, 水遇艮宫应蹇滞, 火来兑上祸难藏,
Kim nhân ngộ khảm mệnh tu thương, mộc mệnh lạc ly hữu họa ương, thủy ngộ cấn cung ứng kiển trệ, hỏa lai đoái thượng họa nan tàng,
土到东南逢震巽, 须防脓血及惊慌, 纵然吉曜相逢照, 未免宫灾闹一场.
Thổ đáo đông nam phùng chấn tốn, tu phòng nùng huyết cập kinh hoảng, túng nhiên cát diệu tương phùng chiếu, vị miễn cung tai nháo nhất tràng.
论太岁小限星辰庙陷遇十二宫中吉凶 依此判断人行年灾患应如神
Luận thái tuế tiểu hạn tinh thần miếu hãm ngộ thập nhị cung trung cát hung y thử phán đoạn nhân hành niên tai hoạn ứng như thần
子年太岁并小限到子宫入庙化吉
Tử niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo tử cung nhập miếu hóa cát
七杀破军在子宫守岁限癸庚己生人发福, 巨门天机乙癸生人发福, 天府天相天梁丁己庚人财旺遂心, 又天同丙丁生人财官双美.
Thất sát phá quân tại tử cung thủ tuế hạn quý canh kỷ sinh nhân phát phúc, cự môn thiên ky ất quý sinh nhân phát phúc, thiên phủ thiên tương thiên lương đinh kỷ canh nhân tài vượng toại tâm, hựu thiên đồng bính đinh sinh nhân tài quan song mỹ.
子年太岁并小限到子宫不入庙化凶
Tử niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo tử cung bất nhập miếu hóa hung
紫微在子宫守命及岁限丙戊生人悔吝, 破财灾殃.
Tử vi tại tử cung thủ mệnh cập tuế hạn bính mậu sinh nhân hối lận, phá tài tai ương.
子年太岁所值吉凶星
Tử niên thái tuế sở trị cát hung tinh
禄存天机天同太阴昌曲辅弼破军天相廉真武曲天府巨门七杀, 可断其年人财两美事事遂心. 若遇贪狼紫微天梁忌星太阳擎羊, 便断人财耗散孝服, 本身灾晦不宁, 减半论之.
Lộc tồn thiên ky thiên đồng thái âm xương khúc phụ bật phá quân thiên tương liêm chân vũ khúc thiên phủ cự môn thất sát, khả đoạn kỳ niên nhân tài lưỡng mỹ sự sự toại tâm. Nhược ngộ tham lang tử vi thiên lương kỵ tinh thái dương kình dương, tiện đoạn nhân tài háo tán hiếu phục, bản thân tai hối bất trữ, giảm bán luận chi.
丑年太岁并小限到丑宫入庙化吉
Sửu niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo sửu cung nhập miếu hóa cát
天机在丑守命丙辛生人发旺, 天相戊生人发旺, 太阴武曲丙戊生人发旺, 天府廉贞戊生人发旺, 天梁丙戊辛生人发旺.
Thiên ky tại sửu thủ mệnh bính tân sinh nhân phát vượng, thiên tương mậu sinh nhân phát vượng, thái âm vũ khúc bính mậu sinh nhân phát vượng, thiên phủ liêm trinh mậu sinh nhân phát vượng, thiên lương bính mậu tân sinh nhân phát vượng.
丑年太岁并小限到丑宫不入庙化凶
Sửu niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo sửu cung bất nhập miếu hóa hung
太阴在丑宫守命戊生人悔吝, 太阳星甲乙生人悔吝, 天机丙辛癸生人悔吝, 天同廉贞丁庚生人招官非.
Thái âm tại sửu cung thủ mệnh mậu sinh nhân hối lận, thái dương tinh giáp ất sinh nhân hối lận, thiên ky bính tân quý sinh nhân hối lận, thiên đồng liêm trinh đinh canh sinh nhân chiêu quan phi.
丑年太岁所值吉凶星
Sửu niên thái tuế sở trị cát hung tinh
紫微天相天梁太阴天府禄存廉贞破军昌曲天机辅弼, 可断其年事事遂心. 若遇天同巨门武曲贪狼忌宿太阳擎羊, 便断其年人财耗散, 官灾口舌孝服, 本身遭晦, 减半论之.
Tử vi thiên tương thiên lương thái âm thiên phủ lộc tồn liêm trinh phá quân xương khúc thiên ky phụ bật, khả đoạn kỳ niên sự sự toại tâm. Nhược ngộ thiên đồng cự môn vũ khúc tham lang kỵ túc thái dương kình dương, tiện đoạn kỳ niên nhân tài háo tán, quan tai khẩu thiệt hiếu phục, bản thân tao hối, giảm bán luận chi.
寅年太岁并小限到寅宫入庙化吉
Dần niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo dần cung nhập miếu hóa cát
紫微太阳武曲天梁七杀, 甲庚丁己生人财官双美.
Tử vi thái dương vũ khúc thiên lương thất sát, giáp canh đinh kỷ sinh nhân tài quan song mỹ.
寅年太岁并小限到寅宫不入庙化凶
Dần niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo dần cung bất nhập miếu hóa hung
廉贞贪狼破军在寅, 丙戊生人招官非, 甲子生人不喜寅申岁限.
Liêm trinh tham lang phá quân tại dần, bính mậu sinh nhân chiêu quan phi, giáp tử sinh nhân bất hỉ dần thân tuế hạn.
寅年太岁所值吉凶星
Dần niên thái tuế sở trị cát hung tinh
紫微天府天机太阴武曲七杀天同天相太阳巨门天梁, 便断其年人财进益作事遂心. 若遇贪狼陀忌, 便断其年人财破散, 官非孝服, 本身见灾, 减半论之.
Tử vi thiên phủ thiên ky thái âm vũ khúc thất sát thiên đồng thiên tương thái dương cự môn thiên lương, tiện đoạn kỳ niên nhân tài tiến ích tác sự toại tâm. Nhược ngộ tham lang đà kỵ, tiện đoạn kỳ niên nhân tài phá tán, quan phi hiếu phục, bản thân kiến tai, giảm bán luận chi.
卯年太岁并小限到卯宫入庙化吉
Mão niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo mão cung nhập miếu hóa cát
紫微天机太阳天相天府天同武曲在命乙辛生人发旺.
Tử vi thiên ky thái dương thiên tương thiên phủ thiên đồng vũ khúc tại mệnh ất tân sinh nhân phát vượng.
卯年太岁并小限到卯宫不入庙化凶
Mão niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo mão cung bất nhập miếu hóa hung
廉贞甲丙生人横破财, 太阴甲乙生人财破灾害, 庚生人亦不宜主灾害.
Liêm trinh giáp bính sinh nhân hoành phá tài, thái âm giáp ất sinh nhân tài phá tai hại, canh sinh nhân diệc bất nghi chủ tai hại.
卯年太岁所值吉凶星
Mão niên thái tuế sở trị cát hung tinh
太阴天梁紫微天机天同天府贪狼巨门七杀, 即断其年人财兴旺, 婚姻喜事重重, 诸事称心. 若遇廉贞破军太阴天相擎羊忌宿, 其年破财, 官灾口舌, 本身见晦, 减半论之.
Thái âm thiên lương tử vi thiên ky thiên đồng thiên phủ tham lang cự môn thất sát, tức đoạn kỳ niên nhân tài hưng vượng, hôn nhân hỉ sự trọng trọng, chư sự xưng tâm. Nhược ngộ liêm trinh phá quân thái âm thiên tương kình dương kỵ túc, kỳ niên phá tài, quan tai khẩu thiệt, bản thân kiến hối, giảm bán luận chi.
辰年太岁并小限到辰宫入庙化吉
Thần niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo thần cung nhập miếu hóa cát
紫微贪狼七杀在辰宫守命限癸甲生人财官禄旺, 天机太阳丁庚癸生人财禄发旺, 天同戊庚癸生人顺遂, 巨门丙辛生人遂意.
Tử vi tham lang thất sát tại thần cung thủ mệnh hạn quý giáp sinh nhân tài quan lộc vượng, thiên ky thái dương đinh canh quý sinh nhân tài lộc phát vượng, thiên đồng mậu canh quý sinh nhân thuận toại, cự môn bính tân sinh nhân toại ý.
辰年太岁并小限到辰宫不入庙化凶
Thần niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo thần cung bất nhập miếu hóa hung
贪狼武曲在辰壬癸生人灾晦, 天同巨门丁庚生人灾晦, 廉贞壬癸生人主灾晦至重, 太阴太阳天机甲乙戊己生人灾晦.
Tham lang vũ khúc tại thần nhâm quý sinh nhân tai hối, thiên đồng cự môn đinh canh sinh nhân tai hối, liêm trinh nhâm quý sinh nhân chủ tai hối chí trọng, thái âm thái dương thiên ky giáp ất mậu kỷ sinh nhân tai hối.
辰年太岁所值吉凶星
Thần niên thái tuế sở trị cát hung tinh
太阳天机天梁七杀贪狼文昌左辅右弼, 便断其年财禄大进益, 家道更兴隆, 添丁进口, 婚姻喜庆重重. 若遇紫微天同廉贞天府太阴巨门天相破军忌宿, 便断其年破财孝服, 官灾口舌.
Thái dương thiên ky thiên lương thất sát tham lang văn xương tả phụ hữu bật, tiện đoạn kỳ niên tài lộc đại tiến ích, gia đạo canh hưng long, thiêm đinh tiến khẩu, hôn nhân hỉ khánh trọng trọng. Nhược ngộ tử vi thiên đồng liêm trinh thiên phủ thái âm cự môn thiên tương phá quân kỵ túc, tiện đoạn kỳ niên phá tài hiếu phục, quan tai khẩu thiệt.
巳年太岁并小限到巳宫入庙化吉
Tị niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo tị cung nhập miếu hóa cát
紫微天府天同巨门天相天梁破军丙戊辛人发福, 太阴天机丁壬辛丙生人破财, 贪狼甲戊生人平平.
Tử vi thiên phủ thiên đồng cự môn thiên tương thiên lương phá quân bính mậu tân nhân phát phúc, thái âm thiên ky đinh nhâm tân bính sinh nhân phá tài, tham lang giáp mậu sinh nhân bình bình.
巳年太岁并小限到巳宫不入庙化凶
Tị niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo tị cung bất nhập miếu hóa hung
巨门贪狼癸丙生人口舌灾晦, 太阴破军灾晦多端.
Cự môn tham lang quý bính sinh nhân khẩu thiệt tai hối, thái âm phá quân tai hối đa đoan.
巳年太岁所值吉凶星
Tị niên thái tuế sở trị cát hung tinh
紫微太阳天同天府天梁禄存, 便断其年人财称意, 喜事重重. 若遇武曲廉贞太阴贪狼巨门天相破军忌星, 便断其年人财损失, 官灾口舌, 本身病患, 减半论之.
Tử vi thái dương thiên đồng thiên phủ thiên lương lộc tồn, tiện đoạn kỳ niên nhân tài xưng ý, hỉ sự trọng trọng. Nhược ngộ vũ khúc liêm trinh thái âm tham lang cự môn thiên tương phá quân kỵ tinh, tiện đoạn kỳ niên nhân tài tổn thất, quan tai khẩu thiệt, bản thân bệnh hoạn, giảm bán luận chi.
午年太岁并小限到午宫入庙化吉
Ngọ niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo ngọ cung nhập miếu hóa cát
紫微太阳武曲天同天梁廉贞七杀破军丁己甲癸生人进财遂心.
Tử vi thái dương vũ khúc thiên đồng thiên lương liêm trinh thất sát phá quân đinh kỷ giáp quý sinh nhân tiến tài toại tâm.
午年太岁并小限到午宫不入庙化凶
Ngọ niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo ngọ cung bất nhập miếu hóa hung
贪狼在丙午壬癸生人破财官灾口舌.
Tham lang tại bính ngọ nhâm quý sinh nhân phá tài quan tai khẩu thiệt.
午年太岁所值吉凶星
Ngọ niên thái tuế sở trị cát hung tinh
紫微天府天机太阳武曲廉贞天相巨门天梁破军禄存, 便断其年人财兴旺, 婚姻喜事重重. 若值太阴贪狼天同羊陀忌星, 便断其年人财破败, 官灾口舌孝服, 本身灾厄可免.
Tử vi thiên phủ thiên ky thái dương vũ khúc liêm trinh thiên tương cự môn thiên lương phá quân lộc tồn, tiện đoạn kỳ niên nhân tài hưng vượng, hôn nhân hỉ sự trọng trọng. Nhược trị thái âm tham lang thiên đồng dương đà kỵ tinh, tiện đoạn kỳ niên nhân tài phá bại, quan tai khẩu thiệt hiếu phục, bản thân tai ách khả miễn.
未年太岁并小限到未宫入庙化吉
Vị niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo vị cung nhập miếu hóa cát
紫微天机天府天相天梁壬乙生人发福, 太阴庚壬生人发福生财.
Tử vi thiên ky thiên phủ thiên tương thiên lương nhâm ất sinh nhân phát phúc, thái âm canh nhâm sinh nhân phát phúc sinh tài.
未年太岁并小限到未宫不入庙化凶
Vị niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo vị cung bất nhập miếu hóa hung
太阳甲乙生人多灾晦, 天同丁庚生人多灾, 武曲壬癸生人生灾招官非横祸.
Thái dương giáp ất sinh nhân đa tai hối, thiên đồng đinh canh sinh nhân đa tai, vũ khúc nhâm quý sinh nhân sinh tai chiêu quan phi hoành họa.
未年太岁所值吉凶星
Vị niên thái tuế sở trị cát hung tinh
紫微天府廉贞天机破军天相, 便断其年人财增益, 作事如意, 婚姻产育之喜. 若遇太阴太阳武曲天同贪狼巨门羊陀忌宿, 便断其年人财耗散, 孝服官灾, 阴人小口不宁, 本人灾厄难免.
Tử vi thiên phủ liêm trinh thiên ky phá quân thiên tương, tiện đoạn kỳ niên nhân tài tăng ích, tác sự như ý, hôn nhân sản dục chi hỉ. Nhược ngộ thái âm thái dương vũ khúc thiên đồng tham lang cự môn dương đà kỵ túc, tiện đoạn kỳ niên nhân tài háo tán, hiếu phục quan tai, âm nhân tiểu khẩu bất trữ, bản nhân tai ách nan miễn.
申年太岁并小限到申宫入庙化吉
Thân niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo thân cung nhập miếu hóa cát
廉侦破军紫微甲庚癸生人发福, 巨门甲庚癸生人发福, 天机丁甲癸生人发福, 庚生人亦发财发福.
Liêm trinh phá quân tử vi giáp canh quý sinh nhân phát phúc, cự môn giáp canh quý sinh nhân phát phúc, thiên ky đinh giáp quý sinh nhân phát phúc, canh sinh nhân diệc phát tài phát phúc.
申年太岁并小限到申宫不入庙化凶
Thân niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo thân cung bất nhập miếu hóa hung
天机乙戊生人灾晦, 巨门丁生人不宜, 廉贞丙壬生人有灾, 天同甲庚生人灾祸, 贪狼癸丙生人有灾祸.
Thiên ky ất mậu sinh nhân tai hối, cự môn đinh sinh nhân bất nghi, liêm trinh bính nhâm sinh nhân hữu tai, thiên đồng giáp canh sinh nhân tai họa, tham lang quý bính sinh nhân hữu tai họa.
申年太岁所值吉凶星
Thân niên thái tuế sở trị cát hung tinh
紫微太阳廉贞天府巨门七杀文昌武曲禄存, 便断其年人财利益, 喜事重重. 若遇天机天同天梁天相太阴破军忌星, 便断其年人财散失, 官非孝服, 本身灾病.
Tử vi thái dương liêm trinh thiên phủ cự môn thất sát văn xương vũ khúc lộc tồn, tiện đoạn kỳ niên nhân tài lợi ích, hỉ sự trọng trọng. Nhược ngộ thiên ky thiên đồng thiên lương thiên tương thái âm phá quân kỵ tinh, tiện đoạn kỳ niên nhân tài tán thất, quan phi hiếu phục, bản thân tai bệnh.
酉年太岁并小限到酉宫入庙化吉
Dậu niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo dậu cung nhập miếu hóa cát
紫微天机太阴酉宫守命丙戊乙辛生人进财吉利.
Tử vi thiên ky thái âm dậu cung thủ mệnh bính mậu ất tân sinh nhân tiến tài cát lợi.
酉年太岁并小限到酉宫不入庙化凶
Dậu niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo dậu cung bất nhập miếu hóa hung
太阳天同甲乙生人不宜, 武曲庚壬生人不宜, 天相甲庚生人不宜, 廉贞甲庚丙辛生人不宜, 天府甲庚壬生人不宜.
Thái dương thiên đồng giáp ất sinh nhân bất nghi, vũ khúc canh nhâm sinh nhân bất nghi, thiên tương giáp canh sinh nhân bất nghi, liêm trinh giáp canh bính tân sinh nhân bất nghi, thiên phủ giáp canh nhâm sinh nhân bất nghi.
酉年太岁所值吉凶星
Dậu niên thái tuế sở trị cát hung tinh
禄存太阴紫微天府昌曲左右, 便断其年人财兴旺, 作事遂心. 若值天机巨门武曲廉贞擎羊陀忌, 便断其年人离财散, 口舌官非.
Lộc tồn thái âm tử vi thiên phủ xương khúc tả hữu, tiện đoạn kỳ niên nhân tài hưng vượng, tác sự toại tâm. Nhược trị thiên ky cự môn vũ khúc liêm trinh kình dương đà kỵ, tiện đoạn kỳ niên nhân ly tài tán, khẩu thiệt quan phi.
戌年太岁并小限到戌宫入庙化吉
Tuất niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo tuất cung nhập miếu hóa cát
紫微壬甲丁己生人进财, 太阴丁己生人吉庆, 武曲丁己甲庚生人吉庆, 天机甲乙丁己生人发福, 巨门己辛癸生人发福, 天同廉贞破军七杀丁己甲生人发财.
Tử vi nhâm giáp đinh kỷ sinh nhân tiến tài, thái âm đinh kỷ sinh nhân cát khánh, vũ khúc đinh kỷ giáp canh sinh nhân cát khánh, thiên ky giáp ất đinh kỷ sinh nhân phát phúc, cự môn kỷ tân quý sinh nhân phát phúc, thiên đồng liêm trinh phá quân thất sát đinh kỷ giáp sinh nhân phát tài.
戌年太岁并小限到戌宫不入庙化凶
Tuất niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo tuất cung bất nhập miếu hóa hung
贪狼癸生人不宜, 天同庚生人不宜, 天机戊生人不宜, 巨门丁生人不宜, 太阳甲生人不宜, 廉贞丙生人不宜, 武曲壬生人不宜.
Tham lang quý sinh nhân bất nghi, thiên đồng canh sinh nhân bất nghi, thiên ky mậu sinh nhân bất nghi, cự môn đinh sinh nhân bất nghi, thái dương giáp sinh nhân bất nghi, liêm trinh bính sinh nhân bất nghi, vũ khúc nhâm sinh nhân bất nghi.
戌年太岁所值吉凶星
Tuất niên thái tuế sở trị cát hung tinh
天机太阴天梁天府武曲七杀贪狼左右天同, 便断其年人财利益, 作事遂心, 家道兴隆. 如遇巨门太阳破军紫微天相忌宿, 便断其年人财退失, 孝服官灾, 本身见病, 减半论之.
Thiên ky thái âm thiên lương thiên phủ vũ khúc thất sát tham lang tả hữu thiên đồng, tiện đoạn kỳ niên nhân tài lợi ích, tác sự toại tâm, gia đạo hưng long. Như ngộ cự môn thái dương phá quân tử vi thiên tương kỵ túc, tiện đoạn kỳ niên nhân tài thối thất, hiếu phục quan tai, bản thân kiến bệnh, giảm bán luận chi.
亥年太岁并小限到亥宫入庙化吉
Hợi niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo hợi cung nhập miếu hóa cát
紫微天同巨门天梁壬癸戊生人吉庆, 天机壬生人吉美, 天相丁己生人及丙戊生人发福, 太阴戊己生人财官双美.
Tử vi thiên đồng cự môn thiên lương nhâm quý mậu sinh nhân cát khánh, thiên ky nhâm sinh nhân cát mỹ, thiên tương đinh kỷ sinh nhân cập bính mậu sinh nhân phát phúc, thái âm mậu kỷ sinh nhân tài quan song mỹ.
亥年太岁并小限到亥宫不入庙化凶
Hợi niên thái tuế tịnh tiểu hạn đáo hợi cung bất nhập miếu hóa hung
廉贞丙壬癸生人不宜, 武曲壬丙生人不宜, 太阳甲生人不宜.
Liêm trinh bính nhâm quý sinh nhân bất nghi, vũ khúc nhâm bính sinh nhân bất nghi, thái dương giáp sinh nhân bất nghi.
亥年太岁所值吉凶星
Hợi niên thái tuế sở trị cát hung tinh
天同太阴天梁紫微天府昌曲禄存, 便断其年人财进益, 喜气重重, 谋事俱称心怀. 若遇廉贞破军七杀, 便断其年人财耗散, 小口死亡, 本身灾晦.
Thiên đồng thái âm thiên lương tử vi thiên phủ xương khúc lộc tồn, tiện đoạn kỳ niên nhân tài tiến ích, hỉ khí trọng trọng, mưu sự câu xưng tâm hoài. Nhược ngộ liêm trinh phá quân thất sát, tiện đoạn kỳ niên nhân tài háo tán, tiểu khẩu tử vong, bản thân tai hối.
论诸星同垣各司所宜分别富贵贫贱夭寿
Luận chư tinh đồng viên các ti sở nghi phân biệt phú quý bần tiện yêu thọ
紫微 庙丑未午 旺寅申卯酉巳亥 平子 无陷
Tử vi miếu sửu vị ngọ vượng dần thân mão dậu tị hợi bình tử vô hãm
紫微居午无刑忌甲丁己命至公卿 加刑忌平常刑乃擎羊也.
Tử vi cư ngọ vô hình kỵ giáp đinh kỷ mệnh chí công khanh gia hình kỵ bình thường hình nãi kình dương dã.
紫微居子午科权禄照最为奇 科权禄三方照是也为仰面朝斗格.
Tử vi cư tử ngọ khoa quyền lộc chiếu tối vi kỳ khoa quyền lộc tam phương chiếu thị dã vi ngưỡng diện triêu đấu cách.
紫微男亥女寅宫壬甲生人富贵同 同男女同也.
Tử vi nam hợi nữ dần cung nhâm giáp sinh nhân phú quý đồng đồng nam nữ đồng dã.
紫微卯酉劫空四杀多为脱俗之僧 四杀羊陀火铃也.
Tử vi mão dậu kiếp không tứ sát đa vi thoát tục chi tăng tứ sát dương đà hỏa linh dã.
紫微天府全依辅弼之功 紫府得辅弼同垣, 及三方拱照嘉会, 终身富贵.
Tử vi thiên phủ toàn y phụ bật chi công tử phủ đắc phụ bật đồng viên, cập tam phương củng chiếu gia hội, chung thân phú quý.
紫微同宫无杀凑甲人享幅终身 紫府同在寅申宫守命, 六甲人富贵.
Tử vi đồng cung vô sát thấu giáp nhân hưởng phúc chung thân tử phủ đồng tại dần thân cung thủ mệnh, lục giáp nhân phú quý.
紫府朝垣活禄逢终身福厚至三公 命坐寅申再加吉星妙.
Tử phủ triêu viên hoạt lộc phùng chung thân phúc hậu chí tam công mệnh tọa dần thân tái gia cát tinh diệu.
紫府日月居旺地必定出佳公卿器 紫午府丑无杀加, 又化禄是也.
Tử phủ nhật nguyệt cư vượng địa tất định xuất giai công khanh khí tử ngọ phủ sửu vô sát gia, hựu hóa lộc thị dã.
紫府武曲临财宅更兼权禄富奢翁 得左右禄存亦同.
Tử phủ vũ khúc lâm tài trạch canh kiêm quyền lộc phú xa ông đắc tả hữu lộc tồn diệc đồng.
紫微辅弼同宫一呼百诺居上品 或作三方为次吉, 在财帛宫则为财赋之官.
Tử vi phụ bật đồng cung nhất hô bách nặc cư thượng phẩm hoặc tác tam phương vi thứ cát, tại tài bạch cung tắc vi tài phú chi quan.
紫府擎羊在巨商 得武曲居迁移者吉.
Tử phủ kình dương tại cự thương đắc vũ khúc cư thiên di giả cát.
紫禄同宫日月照贵不可言 紫微禄存同宫, 日月三合拱照.
Tử lộc đồng cung nhật nguyệt chiếu quý bất khả ngôn tử vi lộc tồn đồng cung, nhật nguyệt tam hợp củng chiếu.
紫微七杀化权反作桢梓
Tử vi thất sát hóa quyền phản tác trinh tử
紫微破军无左右无吉曜凶恶胥吏之徒
Tử vi phá quân vô tả hữu vô cát diệu hung ác tư lại chi đồ
紫微权禄遇羊陀虽获吉而无道 为人心术不正.
Tử vi quyền lộc ngộ dương đà tuy hoạch cát nhi vô đạo vi nhân tâm thuật bất chính.
紫破命临于辰戍丑未再加吉曜富贵堪期
Tử phá mệnh lâm vu thần thú sửu vị tái gia cát diệu phú quý kham kỳ
紫破贪狼为至淫男女邪淫
Tử phá tham lang vi chí dâm nam nữ tà dâm
紫府同临巳亥一朝富贵双全
Tử phủ đồng lâm tị hợi nhất triêu phú quý song toàn
紫府夹命为贵格
Tử phủ giáp mệnh vi quý cách
紫微昌曲富贵可期
Tử vi xương khúc phú quý khả kỳ
紫微太阴杀曜逢一生曹吏逞英雄
Tử vi thái âm sát diệu phùng nhất sinh tào lại sính anh hùng
紫微武曲破军会羊陀欺公祸乱 只宜经商.
Tử vi vũ khúc phá quân hội dương đà khi công họa loạn chích nghi kinh thương.
紫破辰戍君臣不义 安乐山, 赵高命是也.
Tử phá thần thú quân thần bất nghĩa an nhạc sơn, triệu cao mệnh thị dã.
女命紫微太阳星早遇贤夫信可凭 女命紫微在寅午申宫吉, 贵美旺夫益子. 陷地平常, 惟子酉及巳亥加四杀, 美玉瑕玷日后不美.
Nữ mệnh tử vi thái dương tinh tảo ngộ hiền phu tín khả bằng nữ mệnh tử vi tại dần ngọ thân cung cát, quý mỹ vượng phu ích tử. Hãm địa bình thường, duy tử dậu cập tị hợi gia tứ sát, mỹ ngọc hà điếm nhật hậu bất mỹ.
天府 庙子丑未寅辰戌 旺午酉 地卯巳申亥 无陷
Thiên phủ miếu tử sửu vị dần thần tuất vượng ngọ dậu địa mão tị thân hợi vô hãm
天府戌宫无杀凑甲己人腰金又且富 加四杀有疵.
Thiên phủ tuất cung vô sát thấu giáp kỷ nhân yêu kim hựu thả phú gia tứ sát hữu tỳ.
天府居午戌天相来朝甲人一品之贵
Thiên phủ cư ngọ tuất thiên tương lai triêu giáp nhân nhất phẩm chi quý
府相朝垣千锺食禄 命寅申, 府相在财帛宫, 禄官朝者, 上格别宫次之.
Phủ tương triêu viên thiên chung thực lộc mệnh dần thân, phủ tương tại tài bạch cung, lộc quan triêu giả, thượng cách biệt cung thứ chi.
天府昌曲左右高第恩荣
Thiên phủ xương khúc tả hữu cao đệ ân vinh
天府天相天梁同君臣庆会
Thiên phủ thiên tương thiên lương đồng quân thần khánh hội
天府禄存昌曲巨万之资
Thiên phủ lộc tồn xương khúc cự vạn chi tư
天府武曲居财宅更兼权禄富奢翁 有左右禄存亦美.
Thiên phủ vũ khúc cư tài trạch canh kiêm quyền lộc phú xa ông hữu tả hữu lộc tồn diệc mỹ.
天相 庙子午丑寅申 地辰戌巳亥未 陷卯酉
Thiên tương miếu tử ngọ sửu dần thân địa thần tuất tị hợi vị hãm mão dậu
天相廉贞擎羊来多招刑杖难逃 终身不美招横祸, 只宜僧道.
Thiên tương liêm trinh kình dương lai đa chiêu hình trượng nan đào chung thân bất mỹ chiêu hoành họa, chích nghi tăng đạo.
天相之星女命缠必当子贵及夫贤 女命己生子宫, 甲生午宫, 庚生辰宫, 俱是贵格.
Thiên tương chi tinh nữ mệnh triền tất đương tử quý cập phu hiền nữ mệnh kỷ sinh tử cung, giáp sinh ngọ cung, canh sinh thần cung, câu thị quý cách.
右弼天相福来临 女命天相, 右弼, 诸宫吉. 子宫癸生人, 寅宫癸己生人, 申宫甲庚癸生人, 俱是贵格, 丑末亥宫不贵, 子午卯酉皆少福.
Hữu bật thiên tương phúc lai lâm nữ mệnh thiên tương, hữu bật, chư cung cát. Tử cung quý sinh nhân, dần cung quý kỷ sinh nhân, thân cung giáp canh quý sinh nhân, câu thị quý cách, sửu mạt hợi cung bất quý, tử ngọ mão dậu giai thiểu phúc.
天梁 庙子午寅卯辰戌 旺丑未 地酉 陷申巳亥
Thiên lương miếu tử ngọ dần mão thần tuất vượng sửu vị địa dậu hãm thân tị hợi
天梁月曜女淫贫 梁巳亥阴寅申主淫佚, 不陷衣禄遂如陷下贱.
Thiên lương nguyệt diệu nữ dâm bần lương tị hợi âm dần thân chủ dâm dật, bất hãm y lộc toại như hãm hạ tiện.
天梁居午位官资清显朝堂 丁己癸人合格.
Thiên lương cư ngọ vị quan tư thanh hiển triêu đường đinh kỷ quý nhân hợp cách.
梁同己亥男多浪荡女多淫 加刑忌杀凑多下贱.
Lương đồng kỷ hợi nam đa lãng đãng nữ đa dâm gia hình kỵ sát thấu đa hạ tiện.
天梁文昌居庙旺位至台纲
Thiên lương văn xương cư miếu vượng vị chí thai cương
天梁守照吉相逢平生福寿 在午位极佳.
Thiên lương thủ chiếu cát tương phùng bình sinh phúc thọ tại ngọ vị cực giai.
梁同机月寅申位一生利业聪明 声多不论.
Lương đồng ky nguyệt dần thân vị nhất sinh lợi nghiệp thông minh thanh đa bất luận.
天梁太阳昌禄会胪传第一名
Thiên lương thái dương xương lộc hội lư truyện đệ nhất danh
梁武阴铃拟作栋梁之客
Lương vũ âm linh nghĩ tác đống lương chi khách
梁宿太阴却作飘蓬之客 梁居酉, 月居已是也.
Lương túc thái âm khước tác phiêu bồng chi khách lương cư dậu, nguyệt cư dĩ thị dã.
天梁天马为人飘荡风流
Thiên lương thiên mã vi nhân phiêu đãng phong lưu
天梁加吉坐迁移臣商高贾 加刑忌平常.
Thiên lương gia cát tọa thiên di thần thương cao cổ gia hình kỵ bình thường.
天同 庙巳亥 旺子申 陷午
Thiên đồng miếu tị hợi vượng tử thân hãm ngọ
天同会吉寿元长
Thiên đồng hội cát thọ nguyên trường
天同贪羊陀居午位丙戌镇御边疆 为马头带箭富且贵.
Thiên đồng tham dương đà cư ngọ vị bính tuất trấn ngự biên cương vi mã đầu đái tiến phú thả quý.
同月陷宫加杀重技艺羸黄
Đồng nguyệt hãm cung gia sát trọng kỹ nghệ luy hoàng
天同戌宫为反背丁人命遇反为佳
Thiên đồng tuất cung vi phản bối đinh nhân mệnh ngộ phản vi giai
女命天同必是贤 子生人命坐寅, 辛人命卯, 丁人命戌入格. 丙辛人命中吉, 己亥逢此化吉虽美必淫.
Nữ mệnh thiên đồng tất thị hiền tử sinh nhân mệnh tọa dần, tân nhân mệnh mão, đinh nhân mệnh tuất nhập cách. Bính tân nhân mệnh trung cát, kỷ hợi phùng thử hóa cát tuy mỹ tất dâm.
天机 庙子午 旺辰酉 陷丑未
Thiên ky miếu tử ngọ vượng thần dậu hãm sửu vị
机梁会合善谈兵居戌亦为美论 孟子迁移戌宫, 有机梁.
Ky lương hội hợp thiện đàm binh cư tuất diệc vi mỹ luận mạnh tử thiên di tuất cung, hữu ky lương.
机梁守命加吉曜富贵慈祥 加刑忌僧道.
Ky lương thủ mệnh gia cát diệu phú quý từ tường gia hình kỵ tăng đạo.
机梁同照命身空偏宜僧道 机同单守命身, 又逢空亡.
Ky lương đồng chiếu mệnh thân không thiên nghi tăng đạo ky đồng đan thủ mệnh thân, hựu phùng không vong.
机梁七杀破军冲羽客僧流命所逢 若兼帝座加太阳吉.
Ky lương thất sát phá quân trùng vũ khách tăng lưu mệnh sở phùng nhược kiêm đế tọa gia thái dương cát.
机月同梁作吏人 命在寅申方论, 加吉不论无吉无杀亦是平常人, 凶杀空劫化忌为下格.
Ky nguyệt đồng lương tác lại nhân mệnh tại dần thân phương luận, gia cát bất luận vô cát vô sát diệc thị bình thường nhân, hung sát không kiếp hóa kỵ vi hạ cách.
机梁贪月同机会暮夜经商无眠睡 遇凶星奔波.
Ky lương tham nguyệt đồng ky hội mộ dạ kinh thương vô miên thụy ngộ hung tinh bôn ba.
天机加恶杀同宫狗偷鼠窃
Thiên ky gia ác sát đồng cung cẩu thâu thử thiết
天机巳宫酉逢好饮离宗奸狡重
Thiên ky tị cung dậu phùng hảo ẩm ly tông gian giảo trọng
巨陷天机为破格 女命在寅申卯酉虽富贵不免淫欲下贱, 寅申守照福不全美.
Cự hãm thiên ky vi phá cách nữ mệnh tại dần thân mão dậu tuy phú quý bất miễn dâm dục hạ tiện, dần thân thủ chiếu phúc bất toàn mỹ.
太阳 庙卯 旺寅辰巳午 陷子
Thái dương miếu mão vượng dần thần tị ngọ hãm tử
日照雷门子辰卯地昼生富贵声扬
Nhật chiếu lôi môn tử thần mão địa trú sinh phú quý thanh dương
太阳文昌在官禄皇殿朝班 文昌同亦然.
Thái dương văn xương tại quan lộc hoàng điện triêu ban văn xương đồng diệc nhiên.
日落未申在命位为人先勤后懒
Nhật lạc vị thân tại mệnh vị vi nhân tiên cần hậu lại
太阳居午庚辛丁己人富贵双全
Thái dương cư ngọ canh tân đinh kỷ nhân phú quý song toàn
太阳化忌是非日有目还伤
Thái dương hóa kỵ thị phi nhật hữu mục hoàn thương
女命端正太阳星早配贤夫信可凭 太阳守命, 陷平常. 居卯辰巳午无杀, 旺夫益子.
Nữ mệnh đoan chính thái dương tinh tảo phối hiền phu tín khả bằng thái dương thủ mệnh, hãm bình thường. Cư mão thần tị ngọ vô sát, vượng phu ích tử.
太阴 庙亥子丑 旺寅酉戌 陷卯辰巳
Thái âm miếu hợi tử sửu vượng dần dậu tuất hãm mão thần tị
太阴居子丙丁富贵忠良 夜生人合局.
Thái âm cư tử bính đinh phú quý trung lương dạ sinh nhân hợp cục.
太阴武曲禄存同左右相逢富贵翁
Thái âm vũ khúc lộc tồn đồng tả hữu tương phùng phú quý ông
太阴同文曲于妻宫蟾宫折桂 文昌同亦然, 在身命巧艺之人.
Thái âm đồng văn khúc vu thê cung thiềm cung chiết quế văn xương đồng diệc nhiên, tại thân mệnh xảo nghệ chi nhân.
太阴羊陀必主人离财散
Thái âm dương đà tất chủ nhân ly tài tán
月朗天门于亥地登云职掌大权 子生人夜时生合局. 不贵则大富.
Nguyệt lãng thiên môn vu hợi địa đăng vân chức chưởng đại quyền tử sinh nhân dạ thì sinh hợp cục. Bất quý tắc đại phú.
月曜天梁女淫贫 太阴寅申巳, 多主淫贫, 或偏房侍婢. 若贪狼, 文昌, 文曲, 同于夫宫必招配贤明之夫.
Nguyệt diệu thiên lương nữ dâm bần thái âm dần thân tị, đa chủ dâm bần, hoặc thiên phòng thị tỳ. Nhược tham lang, văn xương, văn khúc, đồng vu phu cung tất chiêu phối hiền minh chi phu.
太阳太阴拱照
Thái dương thái âm củng chiếu
日巳月酉丑宫命步蟾宫
Nhật tị nguyệt dậu sửu cung mệnh bộ thiềm cung
日卯月亥安命未宫多折桂
Nhật mão nguyệt hợi an mệnh vị cung đa chiết quế
日月同未命安丑侯伯之材
Nhật nguyệt đồng vị mệnh an sửu hầu bá chi tài
日月命身居丑末三方无吉反为凶 子午辰戌, 身命更佳.
Nhật nguyệt mệnh thân cư sửu mạt tam phương vô cát phản vi hung tử ngọ thần tuất, thân mệnh canh giai.
日月守命不如照合并明 守命吉多主吉, 凶多主凶. 若吉少, 亦不为美之论.
Nhật nguyệt thủ mệnh bất như chiếu hợp tịnh minh thủ mệnh cát đa chủ cát, hung đa chủ hung. Nhược cát thiểu, diệc bất vi mỹ chi luận.
日辰月戌并争耀权禄非浅
Nhật thần nguyệt tuất tịnh tranh diệu quyền lộc phi thiển
日月夹命夹财加吉曜不权则富 加羊陀冲守, 宜僧.
Nhật nguyệt giáp mệnh giáp tài gia cát diệu bất quyền tắc phú gia dương đà trùng thủ, nghi tăng.
日月最嫌反背 如日月同宫, 看人之生时. 日喜太阳, 夜宜太阴. 若反背日戌月辰, 子月午. 若出外离宗成家也吉. 勿概以反背论.
Nhật nguyệt tối hiềm phản bối như nhật nguyệt đồng cung, khán nhân chi sinh thì. Nhật hỉ thái dương, dạ nghi thái âm. Nhược phản bối nhật tuất nguyệt thần, tử nguyệt ngọ. Nhược xuất ngoại ly tông thành gia dã cát. Vật khái dĩ phản bối luận.
阴阳左右合为佳
Âm dương tả hữu hợp vi giai
日月陷宫逢恶杀劳碌奔波
Nhật nguyệt hãm cung phùng ác sát lao lục bôn ba
日月羊陀多克亲
Nhật nguyệt dương đà đa khắc thân
日月更须贪杀会男多奸盗女多淫
Nhật nguyệt canh tu tham sát hội nam đa gian đạo nữ đa dâm
日月疾厄命宫空腰陀目瞽 如日月在疾厄宫, 逢空亡必主腰陀, 目瞽, 命宫亦然.
Nhật nguyệt tật ách mệnh cung không yêu đà mục cổ như nhật nguyệt tại tật ách cung, phùng không vong tất chủ yêu đà, mục cổ, mệnh cung diệc nhiên.
文昌 庙巳酉丑 地申子辰 陷寅午戌
Văn xương miếu tị dậu sửu địa thân tử thần hãm dần ngọ tuất
文昌武曲为人多学多能 四墓, 卯酉巳亥身命. 论三方科权禄.
Văn xương vũ khúc vi nhân đa học đa năng tứ mộ, mão dậu tị hợi thân mệnh. Luận tam phương khoa quyền lộc.
文科拱照贾谊年少登科 论三方.
Văn khoa củng chiếu cổ nghị niên thiểu đăng khoa luận tam phương.
左辅文昌位至三台
Tả phụ văn xương vị chí tam thai
文昌武曲于身命文正兼备 孙膑之命是也.
Văn xương vũ khúc vu thân mệnh văn chính kiêm bị tôn tẫn chi mệnh thị dã.
文曲 庙巳酉丑 地申子辰 陷寅午戌
Văn khúc miếu tị dậu sửu địa thân tử thần hãm dần ngọ tuất
二曲庙垣逢左右将相之财 文曲宜子午酉, 武曲宜四墓.
Nhị khúc miếu viên phùng tả hữu tương tương chi tài văn khúc nghi tử ngọ dậu, vũ khúc nghi tứ mộ.
二曲旺宫威名赫奕 文曲子宫第一, 卯西宫次之. 武曲辰宫第一, 丑末宫次之.
Nhị khúc vượng cung uy danh hách dịch văn khúc tử cung đệ nhất, mão tây cung thứ chi. Vũ khúc thần cung đệ nhất, sửu mạt cung thứ chi.
二曲贪狼午丑限防溺水之忧
Nhị khúc tham lang ngọ sửu hạn phòng nịch thủy chi ưu
文昌文曲
Văn xương văn khúc
昌曲夹命最为奇 假若命在丑宫, 文昌在寅, 文曲在子是也. 不贵即富, 吉多方论此为贵
Xương khúc giáp mệnh tối vi kỳ giả nhược mệnh tại sửu cung, văn xương tại dần, văn khúc tại tử thị dã. Bất quý tức phú, cát đa phương luận thử vi quý
昌曲临于丑未时逢卯酉近天颜 贾谊卜商, 昌曲未宫命丑宫. 在命兼化吉者方论.
Xương khúc lâm vu sửu vị thì phùng mão dậu cận thiên nhan cổ nghị bặc thương, xương khúc vị cung mệnh sửu cung. Tại mệnh kiêm hóa cát giả phương luận.
昌曲巳亥临不贵即当大富
Xương khúc tị hợi lâm bất quý tức đương đại phú
昌曲吉星居福德谓之玉袖天香 更得紫微, 居午宫妙.
Xương khúc cát tinh cư phúc đức vị chi ngọc tụ thiên hương canh đắc tử vi, cư ngọ cung diệu.
昌曲陷宫凶杀破虚誉之隆 凶杀即羊陀空劫.
Xương khúc hãm cung hung sát phá hư dự chi long hung sát tức dương đà không kiếp.
昌曲陷于天伤颜回夭折 命有劫空, 羊陀. 限至七杀, 羊陀迭并方论.
Xương khúc hãm vu thiên thương nhan hồi yêu chiết mệnh hữu kiếp không, dương đà. Hạn chí thất sát, dương đà điệt tịnh phương luận.
昌曲己辛壬生人限逢辰戌虑投河 如入庙吉, 大小二限俱到.
Xương khúc kỷ tân nhâm sinh nhân hạn phùng thần tuất lự đầu hà như nhập miếu cát, đại tiểu nhị hạn câu đáo.
昌曲廉贞于巳亥遭刑不善且虚夸 贪多作事颠倒, 子申二官贵吉多美.
Xương khúc liêm trinh vu tị hợi tao hình bất thiện thả hư khoa tham đa tác sự điên đảo, tử thân nhị quan quý cát đa mỹ.
昌曲禄存犹为奇特
Xương khúc lộc tồn do vi kỳ đặc
昌曲破军临虎兔杀羊冲破奔波 虎兔, 即寅卯宫是也.
Xương khúc phá quân lâm hổ thỏ sát dương trùng phá bôn ba hổ thỏ, tức dần mão cung thị dã.
昌曲左右会羊陀当生异痣
Xương khúc tả hữu hội dương đà đương sinh dị chí
女人昌曲聪明富贵只多淫
Nữ nhân xương khúc thông minh phú quý chích đa dâm
武曲 庙辰戌丑未 旺子午 平巳亥 无失陷
Vũ khúc miếu thần tuất sửu vị vượng tử ngọ bình tị hợi vô thất hãm
武曲庙垣威名赫奕 辰戍丑未生人安命在辰戍宫为四墓, 若但在丑未次之.
Vũ khúc miếu viên uy danh hách dịch thần thú sửu vị sinh nhân an mệnh tại thần thú cung vi tứ mộ, nhược đãn tại sửu vị thứ chi.
武曲相遇昌曲逢聪明巧艺定无穷 武曲或与天相同垣逢昌曲.
Vũ khúc tương ngộ xương khúc phùng thông minh xảo nghệ định vô cùng vũ khúc hoặc dữ thiên tương đồng viên phùng xương khúc.
武曲禄马交驰发财远郡
Vũ khúc lộc mã giao trì phát tài viễn quận
武曲迁移巨商高贾 吉多方论.
Vũ khúc thiên di cự thương cao cổ cát đa phương luận.
武曲廉贞贪杀便作经商
Vũ khúc liêm trinh tham sát tiện tác kinh thương
武曲破军破祖破家劳碌
Vũ khúc phá quân phá tổ phá gia lao lục
武曲劫杀会擎羊因财持刀
Vũ khúc kiếp sát hội kình dương nhân tài trì đao
武曲魁钺居庙旺财赋之官
Vũ khúc khôi việt cư miếu vượng tài phú chi quan
武曲贪狼财宅位横发资财
Vũ khúc tham lang tài trạch vị hoành phát tư tài
武曲贪狼加杀忌技艺之人
Vũ khúc tham lang gia sát kỵ kỹ nghệ chi nhân
武曲破贞于卯地木压雷惊
Vũ khúc phá trinh vu mão địa mộc áp lôi kinh
武曲羊陀兼火宿丧命因财
Vũ khúc dương đà kiêm hỏa túc tang mệnh nhân tài
武曲之星为寡宿 火星柔弱, 妇夺夫权方免刑克. 若两刚相敌, 必主刑克生离.
Vũ khúc chi tinh vi quả túc hỏa tinh nhu nhược, phụ đoạt phu quyền phương miễn hình khắc. Nhược lưỡng cương tương địch, tất chủ hình khắc sinh ly.
贪狠 庙辰戌丑未 旺子午 陷巳亥
Tham ngoan miếu thần tuất sửu vị vượng tử ngọ hãm tị hợi
贪狼遇铃火四墓宫豪富家资侯伯贵 辰戌宫佳, 丑未宫次之, 若守照俱可论吉.
Tham lang ngộ linh hỏa tứ mộ cung hào phú gia tư hầu bá quý thần tuất cung giai, sửu vị cung thứ chi, nhược thủ chiếu câu khả luận cát.
贪狠入庙寿元长
Tham ngoan nhập miếu thọ nguyên trường
贪狼会杀无吉曜屠宰之人
Tham lang hội sát vô cát diệu đồ tể chi nhân
贪狠子午卯酉鼠窃狗偷之辈终身不能有为 申子辰人命坐子宫, 寅午戌人命坐午宫, 亥卯末人命坐卯宫, 巳酉丑人命坐酉宫是也.
Tham ngoan tử ngọ mão dậu thử thiết cẩu thâu chi bối chung thân bất năng hữu vi thân tử thần nhân mệnh tọa tử cung, dần ngọ tuất nhân mệnh tọa ngọ cung, hợi mão mạt nhân mệnh tọa mão cung, tị dậu sửu nhân mệnh tọa dậu cung thị dã.
贪狼加吉坐长生寿考永如彭租 寅午戌火生人, 命坐寅木申金.
Tham lang gia cát tọa trường sinh thọ khảo vĩnh như bành tô dần ngọ tuất hỏa sinh nhân, mệnh tọa dần mộc thân kim.
贪狠巳亥加杀不为屠户亦遭刑 享福不久.
Tham ngoan tị hợi gia sát bất vi đồ hộ diệc tao hình hưởng phúc bất cửu.
贪狼同行晚景边夷神服 三十年后发财, 坐命武曲守照. 辰戌宫佳, 丑未宫次之.
Tham lang đồng hành vãn cảnh biên di thần phục tam thập niên hậu phát tài, tọa mệnh vũ khúc thủ chiếu. Thần tuất cung giai, sửu vị cung thứ chi.
贪武先贫而后富 利己损人, 命有紫微日月左右昌曲, 限逢绿权科, 则贵显论.
Tham vũ tiên bần nhi hậu phú lợi kỷ tổn nhân, mệnh hữu tử vi nhật nguyệt tả hữu xương khúc, hạn phùng lục quyền khoa, tắc quý hiển luận.
贪狼加杀同乡女偷香而男鼠窃
Tham lang gia sát đồng hương nữ thâu hương nhi nam thử thiết
贪狼武曲同守身无吉命反不长 命无吉曜, 身有贪武, 孤贫.
Tham lang vũ khúc đồng thủ thân vô cát mệnh phản bất trường mệnh vô cát diệu, thân hữu tham vũ, cô bần.
贪月同杀会机梁贪财无厌作经商.
Tham nguyệt đồng sát hội ky lương tham tài vô yếm tác kinh thương.
贪遇羊陀居亥子名为泛水桃花 男女贪花, 迷酒丧身. 有吉曜则吉.
Tham ngộ dương đà cư hợi tử danh vi phiếm thủy đào hoa nam nữ tham hoa, mê tửu tang thân. Hữu cát diệu tắc cát.
贪狼陀罗在寅宫号曰风流彩杖
Tham lang đà la tại dần cung hào viết phong lưu thải trượng
贪武申宫为下格 化忌方论.
Tham vũ thân cung vi hạ cách hóa kỵ phương luận.
贪武四生四墓宫破军忌杀百工通
Tham vũ tứ sinh tứ mộ cung phá quân kỵ sát bách công thông
贪武破军无吉曜迷恋酒以忘身 或作手艺.
Tham vũ phá quân vô cát diệu mê luyến tửu dĩ vong thân hoặc tác thủ nghệ.
贪狼廉贞同度男多浪荡女多淫
Tham lang liêm trinh đồng độ nam đa lãng đãng nữ đa dâm
女命贪狼多嫉妒 在亥子, 遇羊陀嫉妒之流. 逢禄马不美.
Nữ mệnh tham lang đa tật đố tại hợi tử, ngộ dương đà tật đố chi lưu. Phùng lộc mã bất mỹ.
廉贞 庙寅申 利辰戌丑未 陷巳亥
Liêm trinh miếu dần thân lợi thần tuất sửu vị hãm tị hợi
廉贞申未宫无杀富贵声扬播远名 雄宿朝元格, 加杀平常.
Liêm trinh thân vị cung vô sát phú quý thanh dương bá viễn danh hùng túc triêu nguyên cách, gia sát bình thường.
廉贞卯酉宫加杀公胥无面官人 或巧艺人.
Liêm trinh mão dậu cung gia sát công tư vô diện quan nhân hoặc xảo nghệ nhân.
廉贞暗臣曹吏贪婪
Liêm trinh ám thần tào lại tham lam
廉贞贪杀破军逢武曲迁移作具戎 恐是文曲.
Liêm trinh tham sát phá quân phùng vũ khúc thiên di tác cụ nhung khủng thị văn khúc.
廉贞七杀居庙旺反为积富之人 杀居午奇格, 若陷地化忌, 贫贱残疾.
Liêm trinh thất sát cư miếu vượng phản vi tích phú chi nhân sát cư ngọ kỳ cách, nhược hãm địa hóa kỵ, bần tiện tàn tật.
廉贞破火居陷地自缢投河
Liêm trinh phá hỏa cư hãm địa tự ải đầu hà
廉贞七杀居巳亥流荡天涯
Liêm trinh thất sát cư tị hợi lưu đãng thiên nhai
仲由威猛廉贞入庙遇将军 甲生人坐酉, 乙生人坐亥, 丙戊生人命坐酉, 丁己生人命坐寅, 庚生人命坐子, 辛生人命坐卯, 癸生人命坐申.
Trọng do uy mãnh liêm trinh nhập miếu ngộ tương quân giáp sinh nhân tọa dậu, ất sinh nhân tọa hợi, bính mậu sinh nhân mệnh tọa dậu, đinh kỷ sinh nhân mệnh tọa dần, canh sinh nhân mệnh tọa tử, tân sinh nhân mệnh tọa mão, quý sinh nhân mệnh tọa thân.
廉贞四杀遭刑戮 同羊陀火铃是也, 若安布此星同, 必遭刑戮终身.
Liêm trinh tứ sát tao hình lục đồng dương đà hỏa linh thị dã, nhược an bố thử tinh đồng, tất tao hình lục chung thân.
廉贞白虎刑杖难逃 流年太岁并小限坐宫, 又值白虎加临, 主官非遭刑杖.
Liêm trinh bạch hổ hình trượng nan đào lưu niên thái tuế tịnh tiểu hạn tọa cung, hựu trị bạch hổ gia lâm, chủ quan phi tao hình trượng.
廉贞杀破会迁移死于外道
Liêm trinh sát phá hội thiên di tử vu ngoại đạo
廉贞羊杀居官禄加纽难逃
Liêm trinh dương sát cư quan lộc gia nữu nan đào
廉贞清白能相守 女人甲己庚癸安命申酉亥子宫, 丙辛乙戊安命寅卯巳午是也, 若辰戌丑未反贱.
Liêm trinh thanh bạch năng tương thủ nữ nhân giáp kỷ canh quý an mệnh thân dậu hợi tử cung, bính tân ất mậu an mệnh dần mão tị ngọ thị dã, nhược thần tuất sửu vị phản tiện.
巨门 庙寅申卯酉 旺子午巳亥 陷辰戌
Cự môn miếu dần thân mão dậu vượng tử ngọ tị hợi hãm thần tuất
巨日寅宫立命申先驰名而食禄
Cự nhật dần cung lập mệnh thân tiên trì danh nhi thực lộc
巨日命宫寅位食禄驰名
Cự nhật mệnh cung dần vị thực lộc trì danh
巨日申宫立命寅驰名食禄
Cự nhật thân cung lập mệnh dần trì danh thực lộc
巨门子午科权禄石中隐玉福兴隆 富而子贵, 辛癸人上格, 丁己人次之, 丙戊主男.
Cự môn tử ngọ khoa quyền lộc thạch trung ẩn ngọc phúc hưng long phú nhi tử quý, tân quý nhân thượng cách, đinh kỷ nhân thứ chi, bính mậu chủ nam.
巨日命立申宫亦妙
Cự nhật mệnh lập thân cung diệc diệu
巨在亥宫日在巳食禄驰名
Cự tại hợi cung nhật tại tị thực lộc trì danh
巨在巳宫日在亥反为不佳
Cự tại tị cung nhật tại hợi phản vi bất giai
巨日拱照亦为奇 假如日午宫巨在戌宫是也, 多方论日忌陷.
Cự nhật củng chiếu diệc vi kỳ giả như nhật ngọ cung cự tại tuất cung thị dã, đa phương luận nhật kỵ hãm.
巨机居卯乙辛己丙至公卿 不贵即富, 甲人平常何也, 因甲禄到寅卯宫有擎羊破格耳.
Cự ky cư mão ất tân kỷ bính chí công khanh bất quý tức phú, giáp nhân bình thường hà dã, nhân giáp lộc đáo dần mão cung hữu kình dương phá cách nhĩ.
巨机酉上化吉者纵有财官也不终 如值孤贫多有寿, 巨富即夭亡. 加化忌尤凶, 若太岁在迁移宫财官化禄.
Cự ky dậu thượng hóa cát giả túng hữu tài quan dã bất chung như trị cô bần đa hữu thọ, cự phú tức yêu vong. Gia hóa kỵ vưu hung, nhược thái tuế tại thiên di cung tài quan hóa lộc.
巨门辰宫化忌辛人命遇反为奇
Cự môn thần cung hóa kỵ tân nhân mệnh ngộ phản vi kỳ
巨机丑未为下格
Cự ky sửu vị vi hạ cách
巨门陀罗必生异痣
Cự môn đà la tất sinh dị chí
巨门羊陀于身命疾厄羸黄困弱盗而娼
Cự môn dương đà vu thân mệnh tật ách luy hoàng khốn nhược đạo nhi xướng
巨门四杀陷而凶
Cự môn tứ sát hãm nhi hung
巨火擎羊陀逢恶曜防缢死投河
Cự hỏa kình dương đà phùng ác diệu phòng ải tử đầu hà
巨火铃星逢恶限死于外道
Cự hỏa linh tinh phùng ác hạn tử vu ngoại đạo
巨宿天机为破荡 女命巨机于卯酉, 虽富贵不免淫佚, 若陷地下贱.
Cự túc thiên ky vi phá đãng nữ mệnh cự ky vu mão dậu, tuy phú quý bất miễn dâm dật, nhược hãm địa hạ tiện.
七杀 庙辰戌丑未寅申 旺子午卯酉 平巳亥 无陷
Thất sát miếu thần tuất sửu vị dần thân vượng tử ngọ mão dậu bình tị hợi vô hãm
七杀寅申子午一生爵禄荣昌 为七杀朝斗格.
Thất sát dần thân tử ngọ nhất sinh tước lộc vinh xương vi thất sát triêu đấu cách.
七杀破军专依羊铃之虐
Thất sát phá quân chuyên y dương linh chi ngược
七杀廉贞同位路上埋尸 观廉贞内注会耗于迁移亦然, 若陷地加化忌尤凶.
Thất sát liêm trinh đồng vị lộ thượng mai thi quan liêm trinh nội chú hội háo vu thiên di diệc nhiên, nhược hãm địa gia hóa kỵ vưu hung.
七杀破军宜出外诸般手艺不能精
Thất sát phá quân nghi xuất ngoại chư bàn thủ nghệ bất năng tinh
七杀临身命流年刑忌灾伤 逢紫微天相禄存可解.
Thất sát lâm thân mệnh lưu niên hình kỵ tai thương phùng tử vi thiên tương lộc tồn khả giải.
杀临绝地会羊陀颜回夭折
Sát lâm tuyệt địa hội dương đà nhan hồi yêu chiết
七杀重逢四杀腰陀背曲阵中亡 杀与铃火, 主阵亡, 又有疾危.
Thất sát trọng phùng tứ sát yêu đà bối khúc trận trung vong sát dữ linh hỏa, chủ trận vong, hựu hữu tật nguy.
七杀火羊贪且贱屠宰之人 七杀羊陀会生乡, 为屠宰.
Thất sát hỏa dương tham thả tiện đồ tể chi nhân thất sát dương đà hội sinh hương, vi đồ tể.
七杀羊铃流年白虎刑戮灾迍
Thất sát dương linh lưu niên bạch hổ hình lục tai truân
七杀流羊二官符离乡遭配 岁限俱到.
Thất sát lưu dương nhị quan phù ly hương tao phối tuế hạn câu đáo.
七杀守照岁限擎羊午生人命安卯西宫主凶亡 余宫亦忌命限三合杀, 流年羊刃到命, 即七杀重逢, 申酉宫忌, 多忌限
Thất sát thủ chiếu tuế hạn kình dương ngọ sinh nhân mệnh an mão tây cung chủ hung vong dư cung diệc kỵ mệnh hạn tam hợp sát, lưu niên dương nhận đáo mệnh, tức thất sát trọng phùng, thân dậu cung kỵ, đa kỵ hạn
七杀沉吟福不荣 男有威权, 女无所施.
Thất sát trầm ngâm phúc bất vinh nam hữu uy quyền, nữ vô sở thi.
七杀临身终是夭
Thất sát lâm thân chung thị yêu
七杀单居幅德女人切忌贱无疑
Thất sát đan cư phúc đức nữ nhân thiết kỵ tiện vô nghi
破军 庙子午 旺辰戌丑未 陷卯酉
Phá quân miếu tử ngọ vượng thần tuất sửu vị hãm mão dậu
破军子午宫无杀官资清显至三公 甲癸生人合格, 丁巳生人次之, 丙戌生人主困.
Phá quân tử ngọ cung vô sát quan tư thanh hiển chí tam công giáp quý sinh nhân hợp cách, đinh tị sinh nhân thứ chi, bính tuất sinh nhân chủ khốn.
破军贪狼逢禄马男多浪荡女多淫
Phá quân tham lang phùng lộc mã nam đa lãng đãng nữ đa dâm
破军暗巨同乡水中作冢 破与巨不同垣, 恐照命宫或犯迁移.
Phá quân ám cự đồng hương thủy trung tác trủng phá dữ cự bất đồng viên, khủng chiếu mệnh cung hoặc phạm thiên di.
破军火铃奔波劳碌
Phá quân hỏa linh bôn ba lao lục
破军一曜性难明 男女命论.
Phá quân nhất diệu tính nan minh nam nữ mệnh luận.
破耗羊铃官禄位到处乞求 又贪狼在子午卯酉者, 看贪狼内注.
Phá háo dương linh quan lộc vị đáo xử khất cầu hựu tham lang tại tử ngọ mão dậu giả, khán tham lang nội chú.
擎羊 庙辰戌丑未 陷子午卯酉
Kình dương miếu thần tuất sửu vị hãm tử ngọ mão dậu
擎羊入庙富贵声扬 加吉万论.
Kình dương nhập miếu phú quý thanh dương gia cát vạn luận.
羊火同宫威权压众 辰戍人佳, 丑未次之.
Dương hỏa đồng cung uy quyền áp chúng thần thú nhân giai, sửu vị thứ chi.
羊陀铃火守身命腰驼背曲之人
Dương đà linh hỏa thủ thân mệnh yêu đà bối khúc chi nhân
擎羊子午卯酉非夭折而刑伤 午凶卯次之. 子酉又次之, 马头带剑, 吉多勿论.
Kình dương tử ngọ mão dậu phi yêu chiết nhi hình thương ngọ hung mão thứ chi. Tử dậu hựu thứ chi, mã đầu đái kiếm, cát đa vật luận.
擎羊逢力士李广难封 甲生人命卯, 丙生人命午, 庚生人命酉, 壬生人命子. 吉多平常, 加杀则凶
Kình dương phùng lực sĩ lý nghiễm nan phong giáp sinh nhân mệnh mão, bính sinh nhân mệnh ngọ, canh sinh nhân mệnh dậu, nhâm sinh nhân mệnh tử. Cát đa bình thường, gia sát tắc hung
羊陀火铃逢吉发财凶则忌
Dương đà hỏa linh phùng cát phát tài hung tắc kỵ
羊铃坐命流年白虎灾伤 流年白虎, 又到命宫也.
Dương linh tọa mệnh lưu niên bạch hổ tai thương lưu niên bạch hổ, hựu đáo mệnh cung dã.
擎羊对守在酉宫岁迭羊陀庚命凶 除宫亦忌, 守命宫有羊陀. 流年遇羊陀, 为迭并.
Kình dương đối thủ tại dậu cung tuế điệt dương đà canh mệnh hung trừ cung diệc kỵ, thủ mệnh cung hữu dương đà. Lưu niên ngộ dương đà, vi điệt tịnh.
羊陀夹忌为败局 假如安命在申宫, 又逢忌星, 羊在酉陀在未夹之, 余皆仿此为例. 命岁凶孤贫刑克. 若单守禄存无吉星同垣, 亦有灾殃之凶.
Dương đà giáp kỵ vi bại cục giả như an mệnh tại thân cung, hựu phùng kỵ tinh, dương tại dậu đà tại vị giáp chi, dư giai phảng thử vi lệ. Mệnh tuế hung cô bần hình khắc. Nhược đan thủ lộc tồn vô cát tinh đồng viên, diệc hữu tai ương chi hung.
羊陀流年铃破面字斑痕
Dương đà lưu niên linh phá diện tự ban ngân
擎羊火星为下格
Kình dương hỏa tinh vi hạ cách
擎羊重逢流羊西施倾殒身 岁限重逢.
Kình dương trọng phùng lưu dương tây thi khuynh vẫn thân tuế hạn trọng phùng.
陀罗 庙辰戌丑未 陷寅申巳亥
Đà la miếu thần tuất sửu vị hãm dần thân tị hợi
陀罗巳亥寅申非夭折而刑伤 余试得多离祖出外成家者亦吉, 主生人有破相.
Đà la tị hợi dần thân phi yêu chiết nhi hình thương dư thí đắc đa ly tổ xuất ngoại thành gia giả diệc cát, chủ sinh nhân hữu phá tương.
火星 庙寅午戌 地巳酉丑 陷申子辰
Hỏa tinh miếu dần ngọ tuất địa tị dậu sửu hãm thân tử thần
火铃相遇名振诸邦
Hỏa linh tương ngộ danh chấn chư bang
火铃夹命为败局 如命安寅申, 火星在丑, 铃星在卯. 吉多尚可, 惟夹忌. 辰凶岁限巡游者此地亦吉
Hỏa linh giáp mệnh vi bại cục như mệnh an dần thân, hỏa tinh tại sửu, linh tinh tại mão. Cát đa thượng khả, duy giáp kỵ. Thần hung tuế hạn tuần du giả thử địa diệc cát
铃星 庙寅午戌 地巳酉丑 陷申子辰
Linh tinh miếu dần ngọ tuất địa tị dậu sửu hãm thân tử thần
火铃旺宫亦为福论
Hỏa linh vượng cung diệc vi phúc luận
擎羊火铃为下格 女人庙旺犹可, 陷地下贱, 贫穷夭折.
Kình dương hỏa linh vi hạ cách nữ nhân miếu vượng do khả, hãm địa hạ tiện, bần cùng yêu chiết.
魁钺
Khôi việt
魁钺夹命为奇格 如命安在辰宫, 魁在卯, 钺在巳宫是也.
Khôi việt giáp mệnh vi kỳ cách như mệnh an tại thần cung, khôi tại mão, việt tại tị cung thị dã.
魁钺命身多折桂 如吉方论, 在命身最妙, 三方次之.
Khôi việt mệnh thân đa chiết quế như cát phương luận, tại mệnh thân tối diệu, tam phương thứ chi.
魁钺昌曲禄存扶刑杀无冲台辅贵 命身妙三方, 次见刑杀冲会者平常, 只宜僧道.
Khôi việt xương khúc lộc tồn phù hình sát vô trùng thai phụ quý mệnh thân diệu tam phương, thứ kiến hình sát trùng hội giả bình thường, chích nghi tăng đạo.
魁钺重逢杀凑痼疾尤多 杀乃羊铃空劫.
Khôi việt trọng phùng sát thấu cố tật vưu đa sát nãi dương linh không kiếp.
魁钺辅星为福寿 二上在命, 诸宫福寿双全.
Khôi việt phụ tinh vi phúc thọ nhị thượng tại mệnh, chư cung phúc thọ song toàn.
左辅右弼
Tả phụ hữu bật
左右文昌位至台辅
Tả hữu văn xương vị chí thai phụ
左右夹命为贵格 如安命在丑宫, 左辅在子宫, 右弼在寅宫. 四七十一月生者是也, 若不贵则大富
Tả hữu giáp mệnh vi quý cách như an mệnh tại sửu cung, tả phụ tại tử cung, hữu bật tại dần cung. Tứ thất thập nhất nguyệt sinh giả thị dã, nhược bất quý tắc đại phú
右弼左辅终身福厚 在命宫迁移是也, 三方次之.
Hữu bật tả phụ chung thân phúc hậu tại mệnh cung thiên di thị dã, tam phương thứ chi.
左右同宫披罗衣紫 辰戌宫安命, 正月七月生者, 丑宫安命. 四月生者卯亥宫安命, 六月十二月生者, 三方勿论.
Tả hữu đồng cung phi la y tử thần tuất cung an mệnh, chính nguyệt thất nguyệt sinh giả, sửu cung an mệnh. Tứ nguyệt sinh giả mão hợi cung an mệnh, lục nguyệt thập nhị nguyệt sinh giả, tam phương vật luận.
左右单守照命宫离宗庶出 身命无正曜是也, 若三方合紫微, 天相, 天府吉.
Tả hữu đan thủ chiếu mệnh cung ly tông thứ xuất thân mệnh vô chính diệu thị dã, nhược tam phương hợp tử vi, thiên tương, thiên phủ cát.
左右贞羊遭刑盗一左右昌曲逢羊陀当生暗痣
Tả hữu trinh dương tao hình đạo nhất tả hữu xương khúc phùng dương đà đương sinh ám chí
左右财官兼夹拱衣禄丰盈
Tả hữu tài quan kiêm giáp củng y lộc phong doanh
左右魁钺为福寿 三星在命论宫, 福寿全美. 若女命逢之, 旺夫益子.
Tả hữu khôi việt vi phúc thọ tam tinh tại mệnh luận cung, phúc thọ toàn mỹ. Nhược nữ mệnh phùng chi, vượng phu ích tử.
右弼天相福来临 诸宫遇福, 丑未亥三宫不贵. 纵贵不久远, 前当主富, 若卯酉二陷宫, 少称心意
Hữu bật thiên tương phúc lai lâm chư cung ngộ phúc, sửu vị hợi tam cung bất quý. Túng quý bất cửu viễn, tiền đương chủ phú, nhược mão dậu nhị hãm cung, thiểu xưng tâm ý
禄存 十二宫中皆入庙
Lộc tồn thập nhị cung trung giai nhập miếu
禄存守于财宅积玉堆金 在命方可喜, 化禄, 同科权, 更妙.
Lộc tồn thủ vu tài trạch tích ngọc đôi kim tại mệnh phương khả hỉ, hóa lộc, đồng khoa quyền, canh diệu.
禄存子午位迁移身命逢之利禄宜
Lộc tồn tử ngọ vị thiên di thân mệnh phùng chi lợi lộc nghi
明禄暗禄位至公卿
Minh lộc ám lộc vị chí công khanh
双禄重返终身富贵
Song lộc trọng phản chung thân phú quý
禄逢冲破吉也成凶
Lộc phùng trùng phá cát dã thành hung
双禄守命吕后专权
Song lộc thủ mệnh lữ hậu chuyên quyền
禄存厚重多衣禄 诸宫降福, 起家富贵. 女人嫁夫, 招赘旺财.
Lộc tồn hậu trọng đa y lộc chư cung hàng phúc, khởi gia phú quý. Nữ nhân giá phu, chiêu chuế vượng tài.
天马
Thiên mã
禄马最喜交驰 忌见杀羊火截路空亡, 多主劳苦.
Lộc mã tối hỉ giao trì kỵ kiến sát dương hỏa tiệt lộ không vong, đa chủ lao khổ.
天马四生妻宫富贵还当封赠
Thiên mã tứ sinh thê cung phú quý hoàn đương phong tặng
马遇空亡终身奔走
Mã ngộ không vong chung thân bôn tẩu
科权禄
Khoa quyền lộc
科权禄合富贵双全 禄存亦是禄, 禄会禄存, 富贵全会. 巨武戍扬科, 会魁钺在命宫极佳. 三方次吉, 亦在凶多则不美.
Khoa quyền lộc hợp phú quý song toàn lộc tồn diệc thị lộc, lộc hội lộc tồn, phú quý toàn hội. Cự vũ thú dương khoa, hội khôi việt tại mệnh cung cực giai. Tam phương thứ cát, diệc tại hung đa tắc bất mỹ.
禄权命逢合吉威权压众相王朝
Lộc quyền mệnh phùng hợp cát uy quyền áp chúng tương vương triêu
权禄重逢财官双美 三方吉多方吉, 因聚也不美.
Quyền lộc trọng phùng tài quan song mỹ tam phương cát đa phương cát, nhân tụ dã bất mỹ.
科命权朝登庸甲第 或权或禄全更佳. 为言禄逢迎格.
Khoa mệnh quyền triêu đăng dong giáp đệ hoặc quyền hoặc lộc toàn canh giai. Vi ngôn lộc phùng nghênh cách.
活禄子午位迁移, 夫子文章冠世 迁移在子午宫为对面朝天子 命太阳, 化禄在午宫, 合比格, 余宫要看吉凶科权禄来为贵格. 如命安在子宫, 禄在亥宫, 权在丑宫, 为夹贵. 皆余仿此.
Hoạt lộc tử ngọ vị thiên di, phu tử văn chương quan thế thiên di tại tử ngọ cung vi đối diện triêu thiên tử mệnh thái dương, hóa lộc tại ngọ cung, hợp bỉ cách, dư cung yếu khán cát hung khoa quyền lộc lai vi quý cách. Như mệnh an tại tử cung, lộc tại hợi cung, quyền tại sửu cung, vi giáp quý. Giai dư phảng thử.
权禄重逢杀凑虚誉之隆
Quyền lộc trọng phùng sát thấu hư dự chi long
科名陷于凶神苗而不秀 如日戌, 月卯, 化科陷地, 或又加羊陀劫空.
Khoa danh hãm vu hung thần miêu nhi bất tú như nhật tuất, nguyệt mão, hóa khoa hãm địa, hoặc hựu gia dương đà kiếp không.
禄主缠于弱地发不主财
Lộc chủ triền vu nhược địa phát bất chủ tài
权禄守财福之位处世荣华
Quyền lộc thủ tài phúc chi vị xử thế vinh hoa
权禄吉星奴仆位纵然官贵也奔波
Quyền lộc cát tinh nô phó vị túng nhiên quan quý dã bôn ba
劫空
Kiếp không
劫空夹命为败局 假如命安在亥宫, 劫在子宫, 空在亥宫是也. 岁限行到亦凶, 夹忌亦凶孤贫刑伤.
Kiếp không giáp mệnh vi bại cục giả như mệnh an tại hợi cung, kiếp tại tử cung, không tại hợi cung thị dã. Tuế hạn hành đáo diệc hung, giáp kỵ diệc hung cô bần hình thương.
劫空临限楚王丧国绿珠亡
Kiếp không lâm hạn sở vương tang quốc lục châu vong
生处劫空犹如半天折翅
Sinh xử kiếp không do như bán thiên chiết sí
劫空临财幅之乡生来贫贱
Kiếp không lâm tài phúc chi hương sinh lai bần tiện
伤使
Thương sử
天伤加恶曜仲尼绝粮邓通亡
Thiên thương gia ác diệu trọng ni tuyệt lương đặng thông vong
命宫
Mệnh cung
三夹命凶六夹吉 三夹是劫空火铃羊陀是也. 六夹是紫府左右昌曲魁钺科权禄日月是也. 若在命则凶多吉少虽吉也凶, 如吉多凶少虽凶也吉, 身命三方乃看庙旺.
Tam giáp mệnh hung lục giáp cát tam giáp thị kiếp không hỏa linh dương đà thị dã. Lục giáp thị tử phủ tả hữu xương khúc khôi việt khoa quyền lộc nhật nguyệt thị dã. Nhược tại mệnh tắc hung đa cát thiểu tuy cát dã hung, như cát đa hung thiểu tuy hung dã cát, thân mệnh tam phương nãi khán miếu vượng.
命无正曜二姓延生 或过房出维随母继拜入赘, 或又是庶母所生者.
Mệnh vô chính diệu nhị tính duyên sinh hoặc quá phòng xuất duy tùy mẫu kế bái nhập chuế, hoặc hựu thị thứ mẫu sở sinh giả.
命逢吉曜松柏清秀以难凋 身命官有吉星, 太岁大小二限不利, 末为凶. 必太岁二限有凶, 又且本生人所忌方凶.
Mệnh phùng cát diệu tùng bách thanh tú dĩ nan điêu thân mệnh quan hữu cát tinh, thái tuế đại tiểu nhị hạn bất lợi, mạt vi hung. Tất thái tuế nhị hạn hữu hung, hựu thả bản sinh nhân sở kỵ phương hung.
限逢凶曜柳绿桃红而易谢 命逢凶限庙旺犹发, 达限凶星陷必凶.
Hạn phùng hung diệu liễu lục đào hồng nhi dịch tạ mệnh phùng hung hạn miếu vượng do phát, đạt hạn hung tinh hãm tất hung.
命实运生如旱苗而得雨 如命限平常, 三方有吉星, 如限行美地为福.
Mệnh thực vận sinh như hạn miêu nhi đắc vũ như mệnh hạn bình thường, tam phương hữu cát tinh, như hạn hành mỹ địa vi phúc.
命衰运弱如嫩草而遭霜 如命坐陷忌, 岁限又逢恶曜, 必刑伤死亡.
Mệnh suy vận nhược như nộn thảo nhi tao sương như mệnh tọa hãm kỵ, tuế hạn hựu phùng ác diệu, tất hình thương tử vong.
命有吉星官杀重纵有财官也辛苦
Mệnh hữu cát tinh quan sát trọng túng hữu tài quan dã tân khổ
身宫
Thân cung
三夹身凶六夹吉 夹忌劫空火铃羊陀凶, 六夹贵逢吉甚妙.
Tam giáp thân hung lục giáp cát giáp kỵ kiếp không hỏa linh dương đà hung, lục giáp quý phùng cát thậm diệu.
身命俱吉富贵双全
Thân mệnh câu cát phú quý song toàn
身吉命凶亦为美论
Thân cát mệnh hung diệc vi mỹ luận
命弱身强财源不聚
Mệnh nhược thân cường tài nguyên bất tụ
纳音
Nạp âm
纳音墓库看何宫 如水生人墓辰遇财官或禄存尤妙, 遇迁移耗杀同为不美.
Nạp âm mộ khố khán hà cung như thủy sinh nhân mộ thần ngộ tài quan hoặc lộc tồn vưu diệu, ngộ thiên di háo sát đồng vi bất mỹ.
生逢败地发也虚花 如年纳音水土长生见甲申, 乃金星为水宫之主, 若安命在酉败地又逢羊陀忌耗七杀同不美. 得禄存吉.
Sinh phùng bại địa phát dã hư hoa như niên nạp âm thủy thổ trường sinh kiến giáp thân, nãi kim tinh vi thủy cung chi chủ, nhược an mệnh tại dậu bại địa hựu phùng dương đà kỵ háo thất sát đồng bất mỹ. Đắc lộc tồn cát.
绝处逢生花而不败 如水土绝在巳安命在巳为绝地却得金星在巳生水不绝方为得禄
Tuyệt xử phùng sinh hoa nhi bất bại như thủy thổ tuyệt tại tị an mệnh tại tị vi tuyệt địa khước đắc kim tinh tại tị sinh thủy bất tuyệt phương vi đắc lộc
财帛
Tài bạch
日月夹财加吉曜不贵则富 如财帛宫在未天府星守, 日在午月在申夹财是也, 余仿此.
Nhật nguyệt giáp tài gia cát diệu bất quý tắc phú như tài bạch cung tại vị thiên phủ tinh thủ, nhật tại ngọ nguyệt tại thân giáp tài thị dã, dư phảng thử.
左右财官兼夹拱衣禄丰隆 如左右同财帛宫, 又或财官在丑日在子月在寅是夹也.
Tả hữu tài quan kiêm giáp củng y lộc phong long như tả hữu đồng tài bạch cung, hựu hoặc tài quan tại sửu nhật tại tử nguyệt tại dần thị giáp dã.
财宅
Tài trạch
紫微辅弼多为财赋之官
Tử vi phụ bật đa vi tài phú chi quan
武曲太阴多居财赋之任 不是武曲太阴同限度, 取财帛宫遇武曲或遇太阴星, 主为人多居财赋之任.
Vũ khúc thái âm đa cư tài phú chi nhâm bất thị vũ khúc thái âm đồng hạn độ, thủ tài bạch cung ngộ vũ khúc hoặc ngộ thái âm tinh, chủ vi nhân đa cư tài phú chi nhâm.
紫府武曲居财帛更兼权禄富奢翁
Tử phủ vũ khúc cư tài bạch canh kiêm quyền lộc phú xa ông
武曲贪狼财宅横发资财 忌空亡.
Vũ khúc tham lang tài trạch hoành phát tư tài kỵ không vong.
禄存守于财宅堆金积玉
Lộc tồn thủ vu tài trạch đôi kim tích ngọc
财福
Tài phúc
权禄守财福之位出世荣华
Quyền lộc thủ tài phúc chi vị xuất thế vinh hoa
劫空临财福之乡生来贫贱
Kiếp không lâm tài phúc chi hương sinh lai bần tiện.

LHT Quyển II (3/3)


Quyển 2 phần 3/3

四 子女
Tứ tử nữ
凡看子女先看本宫星宿主有几子. 若加羊陀火玲空劫杀忌主生子女有刑克, 次看对宫有冲刑否. 如本宫无星曜专看对宫有何星宿主有几子. 若善星贵星守子女宫必主其人生子昌盛贵显. 若恶星又同刑杀守子女宫, 不是刑克, 主生强横破荡之子. 又看三方四正得南斗星多主生男, 北斗星多主生女. 若太阳星落在阳宫主先生男, 太阴星落在阴宫主先生女. 专看刑杀守本宫无制化相生, 必然绝祀. 日生最怕太阴临, 夜生最怕太阳照, 此星若在儿女宫方恐无儿.
Phàm khán tử nữ tiên khán bản cung tinh túc chủ hữu kỷ tử. Nhược gia dương đà hỏa linh không kiếp sát kỵ chủ sinh tử nữ hữu hình khắc, thứ khán đối cung hữu trùng hình phủ. Như bản cung vô tinh diệu chuyên khán đối cung hữu hà tinh túc chủ hữu kỷ tử. Nhược thiện tinh quý tinh thủ tử nữ cung tất chủ kỳ nhân sinh tử xương thịnh quý hiển. Nhược ác tinh hựu đồng hình sát thủ tử nữ cung, bất thị hình khắc, chủ sinh cường hoành phá đãng chi tử. Hựu khán tam phương tứ chính đắc nam đấu tinh đa chủ sinh nam, bắc đấu tinh đa chủ sinh nữ. Nhược thái dương tinh lạc tại dương cung chủ tiên sinh nam, thái âm tinh lạc tại âm cung chủ tiên sinh nữ. Chuyên khán hình sát thủ bản cung vô chế hóa tương sinh, tất nhiên tuyệt tự. Nhật sinh tối phạ thái âm lâm, dạ sinh tối phạ thái dương chiếu, thử tinh nhược tại nhi nữ cung phương khủng vô nhi.
紫微庙旺男三女二, 加左右昌曲有五人, 加羊陀火铃空劫只一双, 不然偏室生者多, 或招祀子居长, 破军同三人, 天府同加吉星四五人, 加昌曲左右有贵子, 若独守再加空劫孤君.
Tử vi miếu vượng nam tam nữ nhị, gia tả hữu xương khúc hữu ngũ nhân, gia dương đà hỏa linh không kiếp chích nhất song, bất nhiên thiên thất sinh giả đa, hoặc chiêu tự tử cư trường, phá quân đồng tam nhân, thiên phủ đồng gia cát tinh tứ ngũ nhân, gia xương khúc tả hữu hữu quý tử, nhược độc thủ tái gia không kiếp cô quân.
天机庙旺二人, 或庶生多, 巨门一人, 天梁同在寅宫, 有二三人, 在申宫女多男少, 只可一子, 太阴同二三人, 加羊陀火铃空劫全无子.
Thiên ky miếu vượng nhị nhân, hoặc thứ sinh đa, cự môn nhất nhân, thiên lương đồng tại dần cung, hữu nhị tam nhân, tại thân cung nữ đa nam thiểu, chích khả nhất tử, thái âm đồng nhị tam nhân, gia dương đà hỏa linh không kiếp toàn vô tử.
太阳入庙男三女二晚子贵, 巨门同三人, 太阴同五人, 陷地有三子不成盖, 再加羊陀火铃空劫止留一子送终.
Thái dương nhập miếu nam tam nữ nhị vãn tử quý, cự môn đồng tam nhân, thái âm đồng ngũ nhân, hãm địa hữu tam tử bất thành cái, tái gia dương đà hỏa linh không kiếp chỉ lưu nhất tử tống chung.
武曲主一子或成至生者多, 破军同主刑, 止有一人, 加羊陀火铃空劫绝祀, 贪狼晚招二子, 天相同先招外子, 后亲生一子, 七杀同主孤或伤残之子.
Vũ khúc chủ nhất tử hoặc thành chí sinh giả đa, phá quân đồng chủ hình, chỉ hữu nhất nhân, gia dương đà hỏa linh không kiếp tuyệt tự, tham lang vãn chiêu nhị tử, thiên tương đồng tiên chiêu ngoại tử, hậu thân sinh nhất tử, thất sát đồng chủ cô hoặc thương tàn chi tử.
天同庙旺五子有贵, 巨门同三人, 太阴同五人, 在午宫陷地减半, 天梁同先女后男有二子, 守在申宫只可留一子送终, 在寅宫加吉星有三子, 加羊陀火铃空劫见刑克, 子少送终.
Thiên đồng miếu vượng ngũ tử hữu quý, cự môn đồng tam nhân, thái âm đồng ngũ nhân, tại ngọ cung hãm địa giảm bán, thiên lương đồng tiên nữ hậu nam hữu nhị tử, thủ tại thân cung chích khả lưu nhất tử tống chung, tại dần cung gia cát tinh hữu tam tử, gia dương đà hỏa linh không kiếp kiến hình khắc, tử thiểu tống chung.
廉贞一人, 天府同主贵子三人, 若贪狼破军七杀同主孤, 再加羊陀火铃空劫全无, 天相同有二子.
Liêm trinh nhất nhân, thiên phủ đồng chủ quý tử tam nhân, nhược tham lang phá quân thất sát đồng chủ cô, tái gia dương đà hỏa linh không kiếp toàn vô, thiên tương đồng hữu nhị tử.
天府五人, 武曲同二人, 紫微同四五人, 廉贞同三人, 加羊陀火铃空劫止三人.
Thiên phủ ngũ nhân, vũ khúc đồng nhị nhân, tử vi đồng tứ ngũ nhân, liêm trinh đồng tam nhân, gia dương đà hỏa linh không kiếp chỉ tam nhân.
太阴女三男二先女后男, 庙旺有贵子, 陷地减半, 招软弱之子, 或虚花不成器, 太阳同五人, 天机同二人, 天同同五人, 庙地无克, 陷宫有克, 加羊陀火铃空劫子少.
Thái âm nữ tam nam nhị tiên nữ hậu nam, miếu vượng hữu quý tử, hãm địa giảm bán, chiêu nhuyễn nhược chi tử, hoặc hư hoa bất thành khí, thái dương đồng ngũ nhân, thiên ky đồng nhị nhân, thiên đồng đồng ngũ nhân, miếu địa vô khắc, hãm cung hữu khắc, gia dương đà hỏa linh không kiếp tử thiểu.
贪狼庙旺二人, 早有刑克, 紫微同二人, 廉贞同子少, 如占星二人, 武曲同三人, 先难后易.
Tham lang miếu vượng nhị nhân, tảo hữu hình khắc, tử vi đồng nhị nhân, liêm trinh đồng tử thiểu, như chiêm tinh nhị nhân, vũ khúc đồng tam nhân, tiên nan hậu dịch.
巨门入庙二入, 先难后易, 太阳同居一二子易养, 加羊陀火铃子少, 天机同一人, 有吉星同二人加空劫全无.
Cự môn nhập miếu nhị nhập, tiên nan hậu dịch, thái dương đồng cư nhất nhị tử dịch dưỡng, gia dương đà hỏa linh tử thiểu, thiên ky đồng nhất nhân, hữu cát tinh đồng nhị nhân gia không kiếp toàn vô.
天相无羊陀火铃同有二子成器, 有杀先招祀子居长, 亲生一二子, 紫微同如昌曲左右有三四人, 武曲同有三人, 见羊陀火铃空劫必克, 宜偏室生.
Thiên tương vô dương đà hỏa linh đồng hữu nhị tử thành khí, hữu sát tiên chiêu tự tử cư trường, thân sinh nhất nhị tử, tử vi đồng như xương khúc tả hữu hữu tam tứ nhân, vũ khúc đồng hữu tam nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp tất khắc, nghi thiên thất sinh.
天梁庙旺二人, 加羊陀火铃空劫早克, 天同同加昌曲左右吉星有三人, 天机同有二人, 加羊陀火铃空劫全无.
Thiên lương miếu vượng nhị nhân, gia dương đà hỏa linh không kiếp tảo khắc, thiên đồng đồng gia xương khúc tả hữu cát tinh hữu tam nhân, thiên ky đồng hữu nhị nhân, gia dương đà hỏa linh không kiếp toàn vô.
七杀主孤一人之分, 紫微同再吉星有三人, 见羊陀火铃空劫全无, 纵有不成器, 必强横败家之子.
Thất sát chủ cô nhất nhân chi phân, tử vi đồng tái cát tinh hữu tam nhân, kiến dương đà hỏa linh không kiếp toàn vô, túng hữu bất thành khí, tất cường hoành bại gia chi tử.
破军入庙三人, 刚强之子, 紫微同三人, 武曲同加昌曲左右有三人, 廉贞同一人, 见羊陀相生有制, 无制见空劫火陀少子.
Phá quân nhập miếu tam nhân, cương cường chi tử, tử vi đồng tam nhân, vũ khúc đồng gia xương khúc tả hữu hữu tam nhân, liêm trinh đồng nhất nhân, kiến dương đà tương sinh hữu chế, vô chế kiến không kiếp hỏa đà thiểu tử.
左辅单居男三女一, 见紫微天府诸吉星主贵子, 见破杀羊陀火铃空劫止二人, 有也不成器.
Tả phụ đan cư nam tam nữ nhất, kiến tử vi thiên phủ chư cát tinh chủ quý tử, kiến phá sát dương đà hỏa linh không kiếp chỉ nhị nhân, hữu dã bất thành khí.
右弼三人加吉星有贵子, 见羊陀火铃空劫减半.
Hữu bật tam nhân gia cát tinh hữu quý tử, kiến dương đà hỏa linh không kiếp giảm bán.
文昌三人, 加吉星更多, 有擎陀火铃空劫只可一子之分.
Văn xương tam nhân, gia cát tinh canh đa, hữu kình đà hỏa linh không kiếp chích khả nhất tử chi phân.
文曲庙旺有四人, 陷地有二三人, 加擎羊罗陀火铃子少.
Văn khúc miếu vượng hữu tứ nhân, hãm địa hữu nhị tam nhân, gia kình dương la đà hỏa linh tử thiểu.
禄存主孤宜庶出一螟蛉之子, 加吉星有一人, 加火星诸杀孤刑.
Lộc tồn chủ cô nghi thứ xuất nhất minh linh chi tử, gia cát tinh hữu nhất nhân, gia hỏa tinh chư sát cô hình.
羊陀陷宫孤单, 加吉星庙旺有一人, 如对宫有吉星多无杀冲, 亦有三四人, 见耗杀忌, 在本宫绝嗣.
Dương đà hãm cung cô đan, gia cát tinh miếu vượng hữu nhất nhân, như đối cung hữu cát tinh đa vô sát trùng, diệc hữu tam tứ nhân, kiến háo sát kỵ, tại bản cung tuyệt tự.
火星逢吉同不孤, 陷宫加杀刑伤.
Hỏa tinh phùng cát đồng bất cô, hãm cung gia sát hình thương.
铃星独守孤单, 加吉星入庙可许庶出, 看对宫吉多二三人.
Linh tinh độc thủ cô đan, gia cát tinh nhập miếu khả hứa thứ xuất, khán đối cung cát đa nhị tam nhân.
魁钺单守主有贵子.
Khôi việt đan thủ chủ hữu quý tử.
斗君在子女宫过度, 逢吉子女昌盛, 逢凶刑克或子破家.
Đấu quân tại tử nữ cung quá độ, phùng cát tử nữ xương thịnh, phùng hung hình khắc hoặc tử phá gia.
五 财帛
Ngũ tài bạch
紫微丰足仓箱, 加羊陀火铃空劫不旺, 破军同先难后易, 天相同财帛蓄积, 天府同富足终身保守, 加左右为财富之官, 七杀同加吉财帛横发.
Tử vi phong túc thương tương, gia dương đà hỏa linh không kiếp bất vượng, phá quân đồng tiên nan hậu dịch, thiên tương đồng tài bạch súc tích, thiên phủ đồng phú túc chung thân bảo thủ, gia tả hữu vi tài phú chi quan, thất sát đồng gia cát tài bạch hoành phát.
天机劳心费力生财, 巨门同闹中求取, 天梁同机关巧计生外财, 太阴同陷宫成败, 加羊陀火铃空劫一生有成有败.
Thiên ky lao tâm phí lực sinh tài, cự môn đồng nháo trung cầu thủ, thiên lương đồng ky quan xảo kế sinh ngoại tài, thái âm đồng hãm cung thành bại, gia dương đà hỏa linh không kiếp nhất sinh hữu thành hữu bại.
太阳入庙丰足, 陷宫劳碌不遂, 太阴同加左右吉星发财不小, 禄存同操心得财玫大富, 巨门同早年成败中未充盈.
Thái dương nhập miếu phong túc, hãm cung lao lục bất toại, thái âm đồng gia tả hữu cát tinh phát tài bất tiểu, lộc tồn đồng thao tâm đắc tài mân đại phú, cự môn đồng tảo niên thành bại trung vị sung doanh.
武曲丰足化吉有巨万家资, 无吉加闹中进财, 破军同东来西去先无后有, 天相同财帛丰盈, 遇贵生财成家, 七杀同白手生财成家, 贪狼同三十年后方发财, 加羊陀火铃不聚极怕空亡.
Vũ khúc phong túc hóa cát hữu cự vạn gia tư, vô cát gia nháo trung tiến tài, phá quân đồng đông lai tây khứ tiên vô hậu hữu, thiên tương đồng tài bạch phong doanh, ngộ quý sinh tài thành gia, thất sát đồng bạch thủ sinh tài thành gia, tham lang đồng tam thập niên hậu phương phát tài, gia dương đà hỏa linh bất tụ cực phạ không vong.
天同白手生财晚发, 巨门同财气进退, 天梁同财大旺, 加四杀空劫或九流人生财成家.
Thiên đồng bạch thủ sinh tài vãn phát, cự môn đồng tài khí tiến thối, thiên lương đồng tài đại vượng, gia tứ sát không kiếp hoặc cửu lưu nhân sinh tài thành gia.
廉贞在申寅宫闹中生财, 陷宫先难后易, 贪狼生横发横破, 见羊火极生横进之财, 七杀同闹中取, 天相同富足仓箱, 如耗劫天空常在官府中破财.
Liêm trinh tại thân dần cung nháo trung sinh tài, hãm cung tiên nan hậu dịch, tham lang sinh hoành phát hoành phá, kiến dương hỏa cực sinh hoành tiến chi tài, thất sát đồng nháo trung thủ, thiên tương đồng phú túc thương tương, như háo kiếp thiên không thường tại quan phủ trung phá tài.
天府富足, 见羊陀火铃空劫有成败, 紫微同巨积, 廉贞武曲同加权禄为富奢翁.
Thiên phủ phú túc, kiến dương đà hỏa linh không kiếp hữu thành bại, tử vi đồng cự tích, liêm trinh vũ khúc đồng gia quyền lộc vi phú xa ông.
太阴入庙富足仓箱, 陷宫成败不聚, 太阳同先少后多, 天机同白手生财成家, 天同同财旺生身, 禄存兼左右同主大富.
Thái âm nhập miếu phú túc thương tương, hãm cung thành bại bất tụ, thái dương đồng tiên thiểu hậu đa, thiên ky đồng bạch thủ sinh tài thành gia, thiên đồng đồng tài vượng sinh thân, lộc tồn kiêm tả hữu đồng chủ đại phú.
贪狼庙旺横发, 陷地贫穷, 紫微同守现成, 家计自后更丰盈, 见火星三十年前成败, 三十年后横发.
Tham lang miếu vượng hoành phát, hãm địa bần cùng, tử vi đồng thủ hiện thành, gia kế tự hậu canh phong doanh, kiến hỏa tinh tam thập niên tiền thành bại, tam thập niên hậu hoành phát.
巨门白手生财成家, 宜闹中取, 气高之人横破, 太阳同入庙守见成家计, 天机同财气生身, 所作不一, 天同同白手成家, 九流人吉, 加羊陀火铃空劫破财多端.
Cự môn bạch thủ sinh tài thành gia, nghi nháo trung thủ, khí cao chi nhân hoành phá, thái dương đồng nhập miếu thủ kiến thành gia kế, thiên ky đồng tài khí sinh thân, sở tác bất nhất, thiên đồng đồng bạch thủ thành gia, cửu lưu nhân cát, gia dương đà hỏa linh không kiếp phá tài đa đoan.
天相富足, 紫微同财气横进, 武曲同加四杀百工生财, 廉贞同商贾生财, 加羊陀火铃空劫耗忌, 成败无积聚.
Thiên tương phú túc, tử vi đồng tài khí hoành tiến, vũ khúc đồng gia tứ sát bách công sinh tài, liêm trinh đồng thương cổ sinh tài, gia dương đà hỏa linh không kiếp háo kỵ, thành bại vô tích tụ.
天梁富足入庙上等富贵, 陷宫辛勤求财度日, 天同同白手生财胜祖, 天机同劳心用力发财不多, 更改方见成家, 加羊陀火铃空劫, 先难后易仅足度日.
Thiên lương phú túc nhập miếu thượng đẳng phú quý, hãm cung tân cần cầu tài độ nhật, thiên đồng đồng bạch thủ sinh tài thắng tổ, thiên ky đồng lao tâm dụng lực phát tài bất đa, canh cải phương kiến thành gia, gia dương đà hỏa linh không kiếp, tiên nan hậu dịch cận túc độ nhật.
破军在子午宫, 多有金银宝贝蓄积, 辰戌旺宫亦财盛, 陷宫破不祖聚, 武曲同守巳亥宫, 东来西去, 紫微同先去后生, 廉贞同劳碌生财, 先难后遂, 加空劫极贫.
Phá quân tại tử ngọ cung, đa hữu kim ngân bảo bối súc tích, thần tuất vượng cung diệc tài thịnh, hãm cung phá bất tổ tụ, vũ khúc đồng thủ tị hợi cung, đông lai tây khứ, tử vi đồng tiên khứ hậu sinh, liêm trinh đồng lao lục sinh tài, tiên nan hậu toại, gia không kiếp cực bần.
文昌富足仓箱, 加吉星财气旺, 巨门同富, 陷地将同陀火铃空败寒儒辈.
Văn xương phú túc thương tương, gia cát tinh tài khí vượng, cự môn đồng phú, hãm địa tương đồng đà hỏa linh không bại hàn nho bối.
文曲入庙富足, 加吉星得贵人财, 加羊陀火铃空劫家忌, 东来西去成败不遂.
Văn khúc nhập miếu phú túc, gia cát tinh đắc quý nhân tài, gia dương đà hỏa linh không kiếp gia kỵ, đông lai tây khứ thành bại bất toại.
左辅右弼, 诸宫富足, 会诸吉星得贵人财, 加羊陀火铃空劫耗忌, 主成败而不聚.
Tả phụ hữu bật, chư cung phú túc, hội chư cát tinh đắc quý nhân tài, gia dương đà hỏa linh không kiếp háo kỵ, chủ thành bại nhi bất tụ.
禄存富足仓箱堆金积玉, 加吉美不待劳而财自加, 羊陀火铃空劫耗忌先无后有.
Lộc tồn phú túc thương tương đôi kim tích ngọc, gia cát mỹ bất đãi lao nhi tài tự gia, dương đà hỏa linh không kiếp háo kỵ tiên vô hậu hữu.
擎羊辰戌丑未宫闹中生财, 陷地破祖不聚终不能发达, 只鱼盐污垢中生财.
Kình dương thần tuất sửu vị cung nháo trung sinh tài, hãm địa phá tổ bất tụ chung bất năng phát đạt, chích ngư diêm ô cấu trung sinh tài.
陀罗闹中生财, 陷宫辛勤求财度日, 加空劫东来西去.
Đà la nháo trung sinh tài, hãm cung tân cần cầu tài độ nhật, gia không kiếp đông lai tây khứ.
火星独守横发横破, 陷宫辛勤, 加吉星财多遂志.
Hỏa tinh độc thủ hoành phát hoành phá, hãm cung tân cần, gia cát tinh tài đa toại chí.
铃星入庙独守横发, 陷地孤寒辛苦度日.
Linh tinh nhập miếu độc thủ hoành phát, hãm địa cô hàn tân khổ độ nhật.
魁钺主清高中生财一生遂意.
Khôi việt chủ thanh cao trung sinh tài nhất sinh toại ý.
斗君遇吉其月发财. 遇凶恶空劫耗忌星其月损财, 招口舌官非为财而逃.
Đấu quân ngộ cát kỳ nguyệt phát tài. Ngộ hung ác không kiếp háo kỵ tinh kỳ nguyệt tổn tài, chiêu khẩu thiệt quan phi vi tài nhi đào.
六 疾厄
Lục tật ách
先看命宫星曜落陷加羊陀火铃空劫化忌守照如何, 又看疾厄宫星曜善恶 庙旺落陷如何断之.
Tiên khán mệnh cung tinh diệu lạc hãm gia dương đà hỏa linh không kiếp hóa kỵ thủ chiếu như hà, hựu khán tật ách cung tinh diệu thiện ác miếu vượng lạc hãm như hà đoạn chi.
紫微灾少, 天府同亦少, 天相同皮胎劳, 如加破军血气不和, 同羊铃主有暗疾, 加空劫主疢疾心气疾.
Tử vi tai thiểu, thiên phủ đồng diệc thiểu, thiên tương đồng bì thai lao, như gia phá quân huyết khí bất hòa, đồng dương linh chủ hữu ám tật, gia không kiếp chủ sấn tật tâm khí tật.
天机襁褓多灾, 陷地头面破相, 巨门同血气疾, 天梁同下部疾, 太阴同疮灾, 加羊火陷宫有目疾, 四肢无力.
Thiên ky cưỡng bảo đa tai, hãm địa đầu diện phá tương, cự môn đồng huyết khí tật, thiên lương đồng hạ bộ tật, thái âm đồng sang tai, gia dương hỏa hãm cung hữu mục tật, tứ chi vô lực.
太阳头风, 太阴同加化忌, 羊陀主眼目有伤, 陷宫亦主目疾欠光明.
Thái dương đầu phong, thái âm đồng gia hóa kỵ, dương đà chủ nhãn mục hữu thương, hãm cung diệc chủ mục tật khiếm quang minh.
武曲襁褓灾迍手足头面有伤, 羊陀同一生常有灾, 天相同招暗疾, 七杀同血疾, 贪狼同庙旺无疾, 陷地加四杀, 眼手足疾痔疾疯疮.
Vũ khúc cưỡng bảo tai truân thủ túc đầu diện hữu thương, dương đà đồng nhất sinh thường hữu tai, thiên tương đồng chiêu ám tật, thất sát đồng huyết tật, tham lang đồng miếu vượng vô tật, hãm địa gia tứ sát, nhãn thủ túc tật trĩ tật phong sang.
天同入庙灾少, 巨门同心气疾, 太阴同加羊火血气疾, 天梁同加四杀心气疾.
Thiên đồng nhập miếu tai thiểu, cự môn đồng tâm khí tật, thái âm đồng gia dương hỏa huyết khí tật, thiên lương đồng gia tứ sát tâm khí tật.
廉贞襁褓灾疮腰足之疾, 入庙加吉和平, 遇贪狼同, 陷地眼疾灾多, 七杀破军天府同灾少.
Liêm trinh cưỡng bảo tai sang yêu túc chi tật, nhập miếu gia cát hòa bình, ngộ tham lang đồng, hãm địa nhãn tật tai đa, thất sát phá quân thiên phủ đồng tai thiểu.
天府灾少临灾有救, 紫微同灾少, 加羊陀火铃空劫有疯疾, 廉贞同加劫杀空亡, 半途伤残.
Thiên phủ tai thiểu lâm tai hữu cứu, tử vi đồng tai thiểu, gia dương đà hỏa linh không kiếp hữu phong tật, liêm trinh đồng gia kiếp sát không vong, bán đồ thương tàn.
太阴庙旺无灾, 陷地灾多主劳伤之症, 女人主大伤残, 若太阳同加吉美一生灾少, 羊陀火铃眼目疾, 加空劫有疯疾, 天同同加羊陀, 陷宫主加症同火铃多灾.
Thái âm miếu vượng vô tai, hãm địa tai đa chủ lao thương chi chứng, nữ nhân chủ đại thương tàn, nhược thái dương đồng gia cát mỹ nhất sinh tai thiểu, dương đà hỏa linh nhãn mục tật, gia không kiếp hữu phong tật, thiên đồng đồng gia dương đà, hãm cung chủ gia chứng đồng hỏa linh đa tai.
巨门少年脓血之厄, 太阳同有头疯疽, 天同同下部主有疯症, 加羊火酒免之疾, 加忌有耳目之忧.
Cự môn thiểu niên nùng huyết chi ách, thái dương đồng hữu đầu phong thư, thiên đồng đồng hạ bộ chủ hữu phong chứng, gia dương hỏa tửu miễn chi tật, gia kỵ hữu nhĩ mục chi ưu.
天相灾少面皮黄肿血气之疾, 紫微同灾少, 武曲同加四杀破相, 廉贞同加空劫手足伤.
Thiên tương tai thiểu diện bì hoàng thũng huyết khí chi tật, tử vi đồng tai thiểu, vũ khúc đồng gia tứ sát phá tương, liêm trinh đồng gia không kiếp thủ túc thương.
七杀幼年多灾, 长主痔疾, 武曲同加四杀手足伤残, 廉贞同主目疾, 加擎羊四肢有伤残.
Thất sát ấu niên đa tai, trường chủ trĩ tật, vũ khúc đồng gia tứ sát thủ túc thương tàn, liêm trinh đồng chủ mục tật, gia kình dương tứ chi hữu thương tàn.
破军幼年疮癞浓血羸黄, 武曲同目视疾, 紫微同灾少, 廉贞同加羊火四肢有伤残.
Phá quân ấu niên sang lại nùng huyết luy hoàng, vũ khúc đồng mục thị tật, tử vi đồng tai thiểu, liêm trinh đồng gia dương hỏa tứ chi hữu thương tàn.
文昌独守灾少, 加羊陀火铃空劫灾多, 同诸吉星一生无灾.
Văn xương độc thủ tai thiểu, gia dương đà hỏa linh không kiếp tai đa, đồng chư cát tinh nhất sinh vô tai.
文曲灾少加吉星一世无灾, 加羊陀火铃空劫, 坐陷宫灾有.
Văn khúc tai thiểu gia cát tinh nhất thế vô tai, gia dương đà hỏa linh không kiếp, tọa hãm cung tai hữu.
左辅独守平和, 加吉星灾少, 见羊陀火铃空劫常有灾.
Tả phụ độc thủ bình hòa, gia cát tinh tai thiểu, kiến dương đà hỏa linh không kiếp thường hữu tai.
右弼独守逢灾有救, 见羊陀火铃空劫灾多.
Hữu bật độc thủ phùng tai hữu cứu, kiến dương đà hỏa linh không kiếp tai đa.
禄存少年多灾, 加吉星灾少, 见羊陀火铃四肢必伤残, 加空劫玫暗疾延生.
Lộc tồn thiểu niên đa tai, gia cát tinh tai thiểu, kiến dương đà hỏa linh tứ chi tất thương tàn, gia không kiếp mân ám tật duyên sinh.
陀罗幼年灾, 磨唇齿头面, 有伤破方可延寿.
Đà la ấu niên tai, ma thần xỉ đầu diện, hữu thương phá phương khả duyên thọ.
擎羊有头疯之症, 或四肢欠力, 头面破相延寿, 加吉星灾少.
Kình dương hữu đầu phong chi chứng, hoặc tứ chi khiếm lực, đầu diện phá tương duyên thọ, gia cát tinh tai thiểu.
羊铃主一生灾少, 身体健旺伶俐.
Dương linh chủ nhất sinh tai thiểu, thân thể kiện vượng linh lỵ.
斗君遇吉身心安宁其年无灾. 遇凶杀本生人有畏忌其年多灾.
Đấu quân ngộ cát thân tâm an trữ kỳ niên vô tai. Ngộ hung sát bản sinh nhân hữu úy kỵ kỳ niên đa tai.
七 迁移
Thất thiên di
紫微同左右出外贵人扶持发福, 天府同出入通达, 天相同在外发财, 破军同贵人见爱, 小人不足, 加羊陀火铃空劫在外不安静.
Tử vi đồng tả hữu xuất ngoại quý nhân phù trì phát phúc, thiên phủ đồng xuất nhập thông đạt, thiên tương đồng tại ngoại phát tài, phá quân đồng quý nhân kiến ái, tiểu nhân bất túc, gia dương đà hỏa linh không kiếp tại ngoại bất an tĩnh.
天机出外遇贵居家有是非, 巨门同动中则吉, 天梁同出外称意, 太阴同忙中吉, 加羊陀火铃在外多是非身不安静.
Thiên ky xuất ngoại ngộ quý cư gia hữu thị phi, cự môn đồng động trung tắc cát, thiên lương đồng xuất ngoại xưng ý, thái âm đồng mang trung cát, gia dương đà hỏa linh tại ngoại đa thị phi thân bất an tĩnh.
太阳宜出外发福不耐静守, 太阴同出外忙中吉, 巨门劳心, 加羊陀火铃空劫在外心身不清闲.
Thái dương nghi xuất ngoại phát phúc bất nại tĩnh thủ, thái âm đồng xuất ngoại mang trung cát, cự môn lao tâm, gia dương đà hỏa linh không kiếp tại ngoại tâm thân bất thanh nhàn.
武曲闹忙中进少不宜静守, 贪狼同作巨商, 七杀破军同身心不得静守, 加羊陀火铃在外招是非.
Vũ khúc nháo mang trung tiến thiểu bất nghi tĩnh thủ, tham lang đồng tác cự thương, thất sát phá quân đồng thân tâm bất đắc tĩnh thủ, gia dương đà hỏa linh tại ngoại chiêu thị phi.
天同出外遇贵人扶持, 巨门同劳心, 太阴同辛苦, 天梁同贵人见爱, 加羊陀火铃空劫在外少遂志.
Thiên đồng xuất ngoại ngộ quý nhân phù trì, cự môn đồng lao tâm, thái âm đồng tân khổ, thiên lương đồng quý nhân kiến ái, gia dương đà hỏa linh không kiếp tại ngoại thiểu toại chí.
廉贞出外通达近贵, 在家日少, 贪狼同闹中立脚, 七杀同在外广招财, 天相同动中则吉, 加羊陀并三方有凶杀死于外道.
Liêm trinh xuất ngoại thông đạt cận quý, tại gia nhật thiểu, tham lang đồng nháo trung lập cước, thất sát đồng tại ngoại nghiễm chiêu tài, thiên tương đồng động trung tắc cát, gia dương đà tịnh tam phương hữu hung sát tử vu ngoại đạo.
天府出外遇贵人扶, 持同紫微发福, 廉贞武曲闹中取财作巨商.
Thiên phủ xuất ngoại ngộ quý nhân phù, trì đồng tử vi phát phúc, liêm trinh vũ khúc nháo trung thủ tài tác cự thương.
太阴入庙出外遇贵发财, 陷宫招是非, 太阳同极美, 太阴同欠宁静, 天同同在庙旺地出外白手生财成家.
Thái âm nhập miếu xuất ngoại ngộ quý phát tài, hãm cung chiêu thị phi, thái dương đồng cực mỹ, thái âm đồng khiếm trữ tĩnh, thiên đồng đồng tại miếu vượng địa xuất ngoại bạch thủ sinh tài thành gia.
贪狼独守在外劳碌, 闹中横进财, 廉贞同加四杀, 在外艰难, 武曲同作巨商, 加羊陀火铃空劫耗杀流年遭兵劫掠.
Tham lang độc thủ tại ngoại lao lục, nháo trung hoành tiến tài, liêm trinh đồng gia tứ sát, tại ngoại gian nan, vũ khúc đồng tác cự thương, gia dương đà hỏa linh không kiếp háo sát lưu niên tao binh kiếp lược.
巨门出外劳心不安, 与人不足多是非, 加羊陀火铃空劫愈甚.
Cự môn xuất ngoại lao tâm bất an, dữ nhân bất túc đa thị phi, gia dương đà hỏa linh không kiếp dũ thậm.
天相出外贵人提撕, 紫微同吉利, 武曲同在外发财, 廉贞同加羊陀火铃招是非小人不足.
Thiên tương xuất ngoại quý nhân đề tê, tử vi đồng cát lợi, vũ khúc đồng tại ngoại phát tài, liêm trinh đồng gia dương đà hỏa linh chiêu thị phi tiểu nhân bất túc.
天梁出外近贵贵人成就, 天同同福厚, 天机同艺术途中走.
Thiên lương xuất ngoại cận quý quý nhân thành tựu, thiên đồng đồng phúc hậu, thiên ky đồng nghệ thuật đồ trung tẩu.
七杀在外日多, 在家日少, 武曲同动中则吉, 廉贞同在外生财, 紫微同在外多遂志, 加羊陀火铃空劫又操心不宁或流荡天涯.
Thất sát tại ngoại nhật đa, tại gia nhật thiểu, vũ khúc đồng động trung tắc cát, liêm trinh đồng tại ngoại sinh tài, tử vi đồng tại ngoại đa toại chí, gia dương đà hỏa linh không kiếp hựu thao tâm bất trữ hoặc lưu đãng thiên nhai.
破军出外劳心不宁, 入庙在外峥嵘, 加羊陀火铃, 奔驰巧艺走途中, 加文昌文曲武曲相会优伶之人.
Phá quân xuất ngoại lao tâm bất trữ, nhập miếu tại ngoại tranh vanh, gia dương đà hỏa linh, bôn trì xảo nghệ tẩu đồ trung, gia văn xương văn khúc vũ khúc tương hội ưu linh chi nhân.
文昌出外遇贵发达, 小人不足, 加羊陀火铃空劫在外欠安宁.
Văn xương xuất ngoại ngộ quý phát đạt, tiểu nhân bất túc, gia dương đà hỏa linh không kiếp tại ngoại khiếm an trữ.
文曲在外近贵, 加吉星得财, 加羊陀火铃少遂志.
Văn khúc tại ngoại cận quý, gia cát tinh đắc tài, gia dương đà hỏa linh thiểu toại chí.
左辅动中贵人扶持发福, 加羊陀火铃下人不足多招是非.
Tả phụ động trung quý nhân phù trì phát phúc, gia dương đà hỏa linh hạ nhân bất túc đa chiêu thị phi.
右弼出外遇贵人扶持发达, 不宜静守, 加羊陀火铃空劫, 在外与人有争竞.
Hữu bật xuất ngoại ngộ quý nhân phù trì phát đạt, bất nghi tĩnh thủ, gia dương đà hỏa linh không kiếp, tại ngoại dữ nhân hữu tranh cạnh.
禄存出外衣禄遂心, 会羊陀火铃空劫与人多不足意.
Lộc tồn xuất ngoại y lộc toại tâm, hội dương đà hỏa linh không kiếp dữ nhân đa bất túc ý.
擎羊入庙在外衣禄遂心, 加吉星闹中发财, 陷地有成下人多不足.
Kình dương nhập miếu tại ngoại y lộc toại tâm, gia cát tinh nháo trung phát tài, hãm địa hữu thành hạ nhân đa bất túc.
陀罗会吉星在外遇贵得财, 陷地加羊火铃星空劫多招是非下人不足.
Đà la hội cát tinh tại ngoại ngộ quý đắc tài, hãm địa gia dương hỏa linh tinh không kiếp đa chiêu thị phi hạ nhân bất túc.
火星独守出外不安, 加吉星闹中进财, 加羊陀空劫招是非在外少遂志.
Hỏa tinh độc thủ xuất ngoại bất an, gia cát tinh nháo trung tiến tài, gia dương đà không kiếp chiêu thị phi tại ngoại thiểu toại chí.
铃星有吉星同在外吉, 加羊火铃空劫不足招是非.
Linh tinh hữu cát tinh đồng tại ngoại cát, gia dương hỏa linh không kiếp bất túc chiêu thị phi.
斗君过度遇吉动中吉, 遇凶杀动中有口舌.
Đấu quân quá độ ngộ cát động trung cát, ngộ hung sát động trung hữu khẩu thiệt.
八 奴仆
Bát nô phó
紫微成行得力, 旺主生财, 加擎羊火铃陀罗欠力, 破军同先难后有招, 天相同得力, 加空劫招怨逃走.
Tử vi thành hành đắc lực, vượng chủ sinh tài, gia kình dương hỏa linh đà la khiếm lực, phá quân đồng tiên nan hậu hữu chiêu, thiên tương đồng đắc lực, gia không kiếp chiêu oán đào tẩu.
天机入庙得力, 陷空怨主, 天梁同晚招, 太阴同欠力, 巨门加吉星有奴婢, 加擎陀火铃空劫全难.
Thiên ky nhập miếu đắc lực, hãm không oán chủ, thiên lương đồng vãn chiêu, thái âm đồng khiếm lực, cự môn gia cát tinh hữu nô tỳ, gia kình đà hỏa linh không kiếp toàn nan.
太阳入庙旺主发, 陷宫无分, 有也怨主, 会走, 太阴同多招, 巨门同有多招怨, 加羊陀火铃奴则背主.
Thái dương nhập miếu vượng chủ phát, hãm cung vô phân, hữu dã oán chủ, hội tẩu, thái âm đồng đa chiêu, cự môn đồng hữu đa chiêu oán, gia dương đà hỏa linh nô tắc bối chủ.
武曲旺宫不少, 一呼百诺, 天府同多奴多婢, 破军同招怨, 会走, 末年有招, 天相同得力, 七杀同, 背主, 贪狼同欠力.
Vũ khúc vượng cung bất thiểu, nhất hô bách nặc, thiên phủ đồng đa nô đa tỳ, phá quân đồng chiêu oán, hội tẩu, mạt niên hữu chiêu, thiên tương đồng đắc lực, thất sát đồng, bối chủ, tham lang đồng khiếm lực.
天同得力旺相, 巨门先难后易, 太阴同得力, 天梁同助主, 加羊陀火铃有背主之奴, 若见空劫怨主会走.
Thiên đồng đắc lực vượng tương, cự môn tiên nan hậu dịch, thái âm đồng đắc lực, thiên lương đồng trợ chủ, gia dương đà hỏa linh hữu bối chủ chi nô, nhược kiến không kiếp oán chủ hội tẩu.
廉贞陷地奴背主, 晚年方招得, 入庙一呼百诺, 贪狼同欠力, 七杀同背主, 天同同多奴多婢, 加羊陀火铃不旺, 会走.
Liêm trinh hãm địa nô bối chủ, vãn niên phương chiêu đắc, nhập miếu nhất hô bách nặc, tham lang đồng khiếm lực, thất sát đồng bối chủ, thiên đồng đồng đa nô đa tỳ, gia dương đà hỏa linh bất vượng, hội tẩu.
天府得力一呼百诺, 紫微同助主天家, 武曲同奴仆有, 加陀羊火铃空劫多背主, 逃走.
Thiên phủ đắc lực nhất hô bách nặc, tử vi đồng trợ chủ thiên gia, vũ khúc đồng nô phó hữu, gia đà dương hỏa linh không kiếp đa bối chủ, đào tẩu.
太阴庙地得力成行, 太阳同多奴多婢, 天机同欠力, 天同同旺主, 加羊陀火铃空劫, 虽有而走, 陷地全无.
Thái âm miếu địa đắc lực thành hành, thái dương đồng đa nô đa tỳ, thiên ky đồng khiếm lực, thiên đồng đồng vượng chủ, gia dương đà hỏa linh không kiếp, tuy hữu nhi tẩu, hãm địa toàn vô.
贪狼初难招败主之奴, 陷地全无, 廉贞同亦少, 紫微同之奴婢加羊陀火铃空劫虽有难育.
Tham lang sơ nan chiêu bại chủ chi nô, hãm địa toàn vô, liêm trinh đồng diệc thiểu, tử vi đồng chi nô tỳ gia dương đà hỏa linh không kiếp tuy hữu nan dục.
巨门入庙早年不得力, 招是非, 不能久居, 太阳同助主卫家, 天同天一心, 天同同末年招得.
Cự môn nhập miếu tảo niên bất đắc lực, chiêu thị phi, bất năng cửu cư, thái dương đồng trợ chủ vệ gia, thiên đồng thiên nhất tâm, thiên đồng đồng mạt niên chiêu đắc.
天相末年招得, 紫微同多奴多婢, 武曲同怨主, 廉贞同末年可招加羊陀火铃空劫欠力逃走.
Thiên tương mạt niên chiêu đắc, tử vi đồng đa nô đa tỳ, vũ khúc đồng oán chủ, liêm trinh đồng mạt niên khả chiêu gia dương đà hỏa linh không kiếp khiếm lực đào tẩu.
天梁奴多旺主, 天同同有卫家之奴, 天机同不一心.
Thiên lương nô đa vượng chủ, thiên đồng đồng hữu vệ gia chi nô, thiên ky đồng bất nhất tâm.
七杀欺主有刚强之仆, 多盗家财, 武曲同背主廉贞欠力, 加羊陀火铃空劫全, 难招.
Thất sát khi chủ hữu cương cường chi phó, đa đạo gia tài, vũ khúc đồng bối chủ liêm trinh khiếm lực, gia dương đà hỏa linh không kiếp toàn, nan chiêu.
破军入庙得力, 陷宫招怨背主, 武曲同违背, 紫微同得力, 廉贞同欠力, 加羊陀火铃空劫难招.
Phá quân nhập miếu đắc lực, hãm cung chiêu oán bối chủ, vũ khúc đồng vi bối, tử vi đồng đắc lực, liêm trinh đồng khiếm lực, gia dương đà hỏa linh không kiếp nan chiêu.
文昌入庙独守得力助主, 加羊陀火铃空劫虽有背主.
Văn xương nhập miếu độc thủ đắc lực trợ chủ, gia dương đà hỏa linh không kiếp tuy hữu bối chủ.
文曲入庙得力, 陷宫无分, 加羊陀火铃空劫怨主逃走.
Văn khúc nhập miếu đắc lực, hãm cung vô phân, gia dương đà hỏa linh không kiếp oán chủ đào tẩu.
左辅独守旺相一呼百诺, 加羊陀火铃空劫耗忌背主难招.
Tả phụ độc thủ vượng tương nhất hô bách nặc, gia dương đà hỏa linh không kiếp háo kỵ bối chủ nan chiêu.
右弼独守成行, 加羊陀火铃空劫耗忌, 背主盗财而走.
Hữu bật độc thủ thành hành, gia dương đà hỏa linh không kiếp háo kỵ, bối chủ đạo tài nhi tẩu.
禄存奴仆多, 加吉星卫主起家, 见羊陀火铃耗忌欠力.
Lộc tồn nô phó đa, gia cát tinh vệ chủ khởi gia, kiến dương đà hỏa linh háo kỵ khiếm lực.
擎羊背主招怨不得力, 有也不长久入庙晚年方可招.
Kình dương bối chủ chiêu oán bất đắc lực, hữu dã bất trường cửu nhập miếu vãn niên phương khả chiêu.
陀罗奴仆欠力怨主, 入庙加吉星有分.
Đà la nô phó khiếm lực oán chủ, nhập miếu gia cát tinh hữu phân.
火星独守怨主不得力, 加吉星入庙可招一二.
Hỏa tinh độc thủ oán chủ bất đắc lực, gia cát tinh nhập miếu khả chiêu nhất nhị.
铃星独守不得力, 恨主, 会吉星入庙, 助主卫家, 加空劫耗忌全欠力.
Linh tinh độc thủ bất đắc lực, hận chủ, hội cát tinh nhập miếu, trợ chủ vệ gia, gia không kiếp háo kỵ toàn khiếm lực.
斗君过度逢吉星则奴仆归顺. 逢凶忌耗杀或恨主而走, 或凶奴仆而招是非.
Đấu quân quá độ phùng cát tinh tắc nô phó quy thuận. Phùng hung kỵ háo sát hoặc hận chủ nhi tẩu, hoặc hung nô phó nhi chiêu thị phi.
九 官禄
Cửu quan lộc
紫微庙旺遇左右昌曲魁钺, 轩胜位至封候伯, 加羊陀火铃平常, 天府同权贵名利两全, 天相加内外权贵清正, 破军同闹中安身.
Tử vi miếu vượng ngộ tả hữu xương khúc khôi việt, hiên thắng vị chí phong hậu bá, gia dương đà hỏa linh bình thường, thiên phủ đồng quyền quý danh lợi lưỡng toàn, thiên tương gia nội ngoại quyền quý thanh chính, phá quân đồng nháo trung an thân.
天机入庙权贵, 会文曲为良巨, 见羊陀火铃方宜, 天梁同文武之材, 太阴同名振边夷, 陷宫退官失职, 吏员立脚.
Thiên ky nhập miếu quyền quý, hội văn khúc vi lương cự, kiến dương đà hỏa linh phương nghi, thiên lương đồng văn vũ chi tài, thái âm đồng danh chấn biên di, hãm cung thối quan thất chức, lại viên lập cước.
太阳入庙文武为良, 不见羊陀火铃吉, 太阴同贵显, 左右昌曲魁钺同更君科禄权, 定居一品之贵.
Thái dương nhập miếu văn vũ vi lương, bất kiến dương đà hỏa linh cát, thái âm đồng quý hiển, tả hữu xương khúc khôi việt đồng canh quân khoa lộc quyền, định cư nhất phẩm chi quý.
武曲入庙与昌曲左右同宫, 武职峥嵘, 常人发福, 会科权禄为财富之官, 贪狼同为贪污之官, 破军同军旅内出身, 与安身七杀同横立功名, 陷宫及陀铃劫忌功名无分.
Vũ khúc nhập miếu dữ xương khúc tả hữu đồng cung, vũ chức tranh vanh, thường nhân phát phúc, hội khoa quyền lộc vi tài phú chi quan, tham lang đồng vi tham ô chi quan, phá quân đồng quân lữ nội xuất thân, dữ an thân thất sát đồng hoành lập công danh, hãm cung cập đà linh kiếp kỵ công danh vô phân.
天同入庙文武皆宜, 无羊陀火铃吉, 巨门同先小后大, 太阳昌曲科权禄吉美天姿, 同权贵太阴同, 陷宫胥更论.
Thiên đồng nhập miếu văn vũ giai nghi, vô dương đà hỏa linh cát, cự môn đồng tiên tiểu hậu đại, thái dương xương khúc khoa quyền lộc cát mỹ thiên tư, đồng quyền quý thái âm đồng, hãm cung tư canh luận.
廉贞入庙武职权贵不耐久, 贪狼同闹中权贵, 紫微会三方文职谕, 七杀同军旅出身, 天相天府同衣锦富贵.
Liêm trinh nhập miếu vũ chức quyền quý bất nại cửu, tham lang đồng nháo trung quyền quý, tử vi hội tam phương văn chức dụ, thất sát đồng quân lữ xuất thân, thiên tương thiên phủ đồng y cẩm phú quý.
天府入庙文武皆吉, 无羊陀火铃空耗全美, 紫微同文武声名, 廉贞武曲同权贵, 见空劫平常.
Thiên phủ nhập miếu văn vũ giai cát, vô dương đà hỏa linh không háo toàn mỹ, tử vi đồng văn vũ thanh danh, liêm trinh vũ khúc đồng quyền quý, kiến không kiếp bình thường.
太阴入庙多贵, 陷地气高横破难显达, 会太阳昌曲左右三品之贵, 天同同文武皆宜, 天机同闹中进身吏员立脚.
Thái âm nhập miếu đa quý, hãm địa khí cao hoành phá nan hiển đạt, hội thái dương xương khúc tả hữu tam phẩm chi quý, thiên đồng đồng văn vũ giai nghi, thiên ky đồng nháo trung tiến thân lại viên lập cước.
贪狼入庙遇火铃武职掌大权, 紫微同文武之职权贵非小, 陷宫贪污之官, 加羊陀空劫平常.
Tham lang nhập miếu ngộ hỏa linh vũ chức chưởng đại quyền, tử vi đồng văn vũ chi chức quyền quý phi tiểu, hãm cung tham ô chi quan, gia dương đà không kiếp bình thường.
巨门入庙武职权贵, 文人不耐久, 太阳同有进退, 入庙久长, 天机同在卯宫吉美, 在酉宫虽美无始终, 陷宫遭悔吝, 加羊陀火铃空劫更不美, 退宫卸职.
Cự môn nhập miếu vũ chức quyền quý, văn nhân bất nại cửu, thái dương đồng hữu tiến thối, nhập miếu cửu trường, thiên ky đồng tại mão cung cát mỹ, tại dậu cung tuy mỹ vô thủy chung, hãm cung tao hối lận, gia dương đà hỏa linh không kiếp canh bất mỹ, thối cung tá chức.
天相入庙文武皆宜食禄千钟, 陷地成败, 紫微同权贵, 昌曲左右同权显荣贵, 武曲同边夷之职, 廉贞同峥嵘权贵, 加羊陀火铃空劫有贬谪.
Thiên tương nhập miếu văn vũ giai nghi thực lộc thiên chung, hãm địa thành bại, tử vi đồng quyền quý, xương khúc tả hữu đồng quyền hiển vinh quý, vũ khúc đồng biên di chi chức, liêm trinh đồng tranh vanh quyền quý, gia dương đà hỏa linh không kiếp hữu biếm trích.
天梁庙午会左右魁钺, 文武之材天同同权贵不小, 天机同峥嵘贵显, 加羊陀火铃空劫平.
Thiên lương miếu ngọ hội tả hữu khôi việt, văn vũ chi tài thiên đồng đồng quyền quý bất tiểu, thiên ky đồng tranh vanh quý hiển, gia dương đà hỏa linh không kiếp bình.
七杀庙旺武职峥嵘权贵非小, 不宜文人, 武曲同权贵, 廉贞同功名显达.
Thất sát miếu vượng vũ chức tranh vanh quyền quý phi tiểu, bất nghi văn nhân, vũ khúc đồng quyền quý, liêm trinh đồng công danh hiển đạt.
破军庙旺武职轩胜, 武曲同加权禄, 文昌文曲显达, 加羊陀火铃平常, 紫微同宫名振扬, 廉贞同文人不耐久, 胥吏最美.
Phá quân miếu vượng vũ chức hiên thắng, vũ khúc đồng gia quyền lộc, văn xương văn khúc hiển đạt, gia dương đà hỏa linh bình thường, tử vi đồng cung danh chấn dương, liêm trinh đồng văn nhân bất nại cửu, tư lại tối mỹ.
文昌入庙太阳同加吉科权禄, 文武之材, 同天府文曲富贵双全.
Văn xương nhập miếu thái dương đồng gia cát khoa quyền lộc, văn vũ chi tài, đồng thiên phủ văn khúc phú quý song toàn.
文曲庙旺文武皆宜, 陷宫与天机太阴同宫, 胥吏权贵, 会紫府左右近君频而执政, 加羊陀火铃空劫平常.
Văn khúc miếu vượng văn vũ giai nghi, hãm cung dữ thiên ky thái âm đồng cung, tư lại quyền quý, hội tử phủ tả hữu cận quân tần nhi chấp chính, gia dương đà hỏa linh không kiếp bình thường.
左辅入庙文武之材, 武职最旺, 不利文人, 会吉星身中清, 文武皆良, 见羊陀火铃空劫进退声名.
Tả phụ nhập miếu văn vũ chi tài, vũ chức tối vượng, bất lợi văn nhân, hội cát tinh thân trung thanh, văn vũ giai lương, kiến dương đà hỏa linh không kiếp tiến thối thanh danh.
右弼宜居武职, 不和文人, 与紫府昌曲同, 财官双美, 陷宫成败有贬谪, 见美陀火铃空劫亦有黜降.
Hữu bật nghi cư vũ chức, bất hòa văn nhân, dữ tử phủ xương khúc đồng, tài quan song mỹ, hãm cung thành bại hữu biếm trích, kiến mỹ đà hỏa linh không kiếp diệc hữu truất hàng.
禄存会吉文武皆良, 财官双美, 子孙爵秩, 诸宫为美.
Lộc tồn hội cát văn vũ giai lương, tài quan song mỹ, tử tôn tước trật, chư cung vi mỹ.
擎羊入庙最利武职, 同吉星权贵, 陷地平常, 虚名而已.
Kình dương nhập miếu tối lợi vũ chức, đồng cát tinh quyền quý, hãm địa bình thường, hư danh nhi dĩ.
陀罗独守平常, 加吉星亦虚名而已.
Đà la độc thủ bình thường, gia cát tinh diệc hư danh nhi dĩ.
火星晚年功名遂心, 早年成败, 会紫微贪狼吉, 陷地不美.
Hỏa tinh vãn niên công danh toại tâm, tảo niên thành bại, hội tử vi tham lang cát, hãm địa bất mỹ.
铃星独守旺宫吉, 陷地不美, 加诸吉星权贵.
Linh tinh độc thủ vượng cung cát, hãm địa bất mỹ, gia chư cát tinh quyền quý.
斗君遇吉其年月财官旺, 逢凶忌财官不显达, 有劳禄奔波.
Đấu quân ngộ cát kỳ niên nguyệt tài quan vượng, phùng hung kỵ tài quan bất hiển đạt, hữu lao lộc bôn ba.
定公卿
Định công khanh
辅弼星缠帝座中, 高官三品入朝中, 空亡恶曜三方见, 指是虚名受荫封.
Phụ bật tinh triền đế tọa trung, cao quan tam phẩm nhập triêu trung, không vong ác diệu tam phương kiến, chỉ thị hư danh thụ ấm phong.
定两官府
Định lưỡng quan phủ
昌曲二曜最难逢, 建节封侯笑语中, 若然凶杀来临破, 须然好处也成凶.
Xương khúc nhị diệu tối nan phùng, kiến tiết phong hầu tiếu ngữ trung, nhược nhiên hung sát lai lâm phá, tu nhiên hảo xử dã thành hung.
定文官
Định văn quan
文官昌曲挂朝衣, 官禄之中喜有之, 紫相更兼权禄至, 定居风宪肃朝仪.
Văn quan xương khúc quải triêu y, quan lộc chi trung hỉ hữu chi, tử tương canh kiêm quyền lộc chí, định cư phong hiến túc triêu nghi.
定武官
Định vũ quan
将军武曜最为良, 帝座权衡在禄乡, 辅弼二星兼拱照, 金章玉带佐皇王.
Tương quân vũ diệu tối vi lương, đế tọa quyền hành tại lộc hương, phụ bật nhị tinh kiêm củng chiếu, kim chương ngọc đái tá hoàng vương.
定曹吏
Định tào lại
太阳化官在阳宫, 更有光辉使不凶, 若逢紫府兼左右, 一生曹吏逞英雄.
Thái dương hóa quan tại dương cung, canh hữu quang huy sử bất hung, nhược phùng tử phủ kiêm tả hữu, nhất sinh tào lại sính anh hùng.
十 田宅
Thập điền trạch
紫微茂盛自置旺相, 加羊陀火铃空劫, 有置有去, 破军同退祖, 天相同有见成家业, 得左右昌曲.
Tử vi mậu thịnh tự trí vượng tương, gia dương đà hỏa linh không kiếp, hữu trí hữu khứ, phá quân đồng thối tổ, thiên tương đồng hữu kiến thành gia nghiệp, đắc tả hữu xương khúc.
天机退祖新创置, 巨门同在卯宫有田庄, 在酉宫不守祖业, 先大后小, 天梁同有置晚年富, 太阴同自置旺相.
Thiên ky thối tổ tân sang trí, cự môn đồng tại mão cung hữu điền trang, tại dậu cung bất thủ tổ nghiệp, tiên đại hậu tiểu, thiên lương đồng hữu trí vãn niên phú, thái âm đồng tự trí vượng tương.
太阳入庙得祖业, 初旺未平, 太阴同加吉星田多, 巨门同在寅宫旺盛, 在申宫退祖, 不为无田产, 陷地逢羊陀火铃空劫全无.
Thái dương nhập miếu đắc tổ nghiệp, sơ vượng vị bình, thái âm đồng gia cát tinh điền đa, cự môn đồng tại dần cung vượng thịnh, tại thân cung thối tổ, bất vi vô điền sản, hãm địa phùng dương đà hỏa linh không kiếp toàn vô.
武曲单居旺地, 得祖父大业, 陷地退后方成, 破军大耗同破荡家产, 有也不耐久, 天相同先见破后方有, 七杀同心不欲, 天府同守见成家业, 贪狼同晚置, 见火铃星同极美, 田产茂盛, 同空劫有进有退.
Vũ khúc đan cư vượng địa, đắc tổ phụ đại nghiệp, hãm địa thối hậu phương thành, phá quân đại háo đồng phá đãng gia sản, hữu dã bất nại cửu, thiên tương đồng tiên kiến phá hậu phương hữu, thất sát đồng tâm bất dục, thiên phủ đồng thủ kiến thành gia nghiệp, tham lang đồng vãn trí, kiến hỏa linh tinh đồng cực mỹ, điền sản mậu thịnh, đồng không kiếp hữu tiến hữu thối.
天同先少后多, 自置甚旺, 巨门同田少, 太阴同入庙大富, 天梁同先退后进, 加羊陀火铃空忌全无.
Thiên đồng tiên thiểu hậu đa, tự trí thậm vượng, cự môn đồng điền thiểu, thái âm đồng nhập miếu đại phú, thiên lương đồng tiên thối hậu tiến, gia dương đà hỏa linh không kỵ toàn vô.
廉贞破祖, 贪狼同有祖业, 不耐久, 七杀同自置, 天府同守见成家业, 天相同先无后有.
Liêm trinh phá tổ, tham lang đồng hữu tổ nghiệp, bất nại cửu, thất sát đồng tự trí, thiên phủ đồng thủ kiến thành gia nghiệp, thiên tương đồng tiên vô hậu hữu.
天府田园茂盛, 守祖自置旺相, 紫微同大富, 廉贞武曲同守祖业荣昌, 见羊陀火铃空劫更少, 有成败.
Thiên phủ điền viên mậu thịnh, thủ tổ tự trí vượng tương, tử vi đồng đại phú, liêm trinh vũ khúc đồng thủ tổ nghiệp vinh xương, kiến dương đà hỏa linh không kiếp canh thiểu, hữu thành bại.
太阴入庙田多, 陷地加忌及羊陀火铃空劫田全无, 天机同自创置, 天同同白手自置, 同左右权禄及禄存主多田产.
Thái âm nhập miếu điền đa, hãm địa gia kỵ cập dương đà hỏa linh không kiếp điền toàn vô, thiên ky đồng tự sang trí, thiên đồng đồng bạch thủ tự trí, đồng tả hữu quyền lộc cập lộc tồn chủ đa điền sản.
贪狼陷宫退祖一世田少, 庙旺有祖业, 也去中未自有置, 廉贞同无分, 紫微同有祖业, 武曲同晚置, 见火铃星守祖业, 有自创, 但恐火焚屋宅.
Tham lang hãm cung thối tổ nhất thế điền thiểu, miếu vượng hữu tổ nghiệp, dã khứ trung vị tự hữu trí, liêm trinh đồng vô phân, tử vi đồng hữu tổ nghiệp, vũ khúc đồng vãn trí, kiến hỏa linh tinh thủ tổ nghiệp, hữu tự sang, đãn khủng hỏa phần ốc trạch.
巨门庙旺横发置买, 陷地无分, 因田产招非, 太阳同先无后有, 加羊陀火铃空劫田宅全无.
Cự môn miếu vượng hoành phát trí mãi, hãm địa vô phân, nhân điền sản chiêu phi, thái dương đồng tiên vô hậu hữu, gia dương đà hỏa linh không kiếp điền trạch toàn vô.
天相庙旺有分, 紫微同自置, 武曲同无分, 廉贞加羊陀火铃空劫飘零祖业.
Thiên tương miếu vượng hữu phân, tử vi đồng tự trí, vũ khúc đồng vô phân, liêm trinh gia dương đà hỏa linh không kiếp phiêu linh tổ nghiệp.
天梁入庙旺有祖业, 天同同先难后易, 天机同不见羊陀火铃空劫, 终有田宅.
Thiên lương nhập miếu vượng hữu tổ nghiệp, thiên đồng đồng tiên nan hậu dịch, thiên ky đồng bất kiến dương đà hỏa linh không kiếp, chung hữu điền trạch.
破军在子午宫守祖业荣昌, 但见有进退, 加羊陀火铃退祖田少, 紫微同有见成家业, 廉贞同先破后有置, 耗忌全无.
Phá quân tại tử ngọ cung thủ tổ nghiệp vinh xương, đãn kiến hữu tiến thối, gia dương đà hỏa linh thối tổ điền thiểu, tử vi đồng hữu kiến thành gia nghiệp, liêm trinh đồng tiên phá hậu hữu trí, háo kỵ toàn vô.
文昌会诸吉田园广置, 加羊陀火铃空劫败祖.
Văn xương hội chư cát điền viên nghiễm trí, gia dương đà hỏa linh không kiếp bại tổ.
文曲旺地有分, 守祖业, 加吉星自置, 同羊陀火铃空劫凑有进有退.
Văn khúc vượng địa hữu phân, thủ tổ nghiệp, gia cát tinh tự trí, đồng dương đà hỏa linh không kiếp thấu hữu tiến hữu thối.
左辅有祖业, 加羊陀火铃空劫退祖, 田地少, 会吉星多.
Tả phụ hữu tổ nghiệp, gia dương đà hỏa linh không kiếp thối tổ, điền địa thiểu, hội cát tinh đa.
禄存田园多旺自置, 会吉星承祖业荣昌, 加羊陀火铃空劫田宅少.
Lộc tồn điền viên đa vượng tự trí, hội cát tinh thừa tổ nghiệp vinh xương, gia dương đà hỏa linh không kiếp điền trạch thiểu.
擎羊入庙先破后成陷地加空劫退祖业.
Kình dương nhập miếu tiên phá hậu thành hãm địa gia không kiếp thối tổ nghiệp.
陀罗退祖辛勤度日, 加吉星先无后有, 加空劫全无.
Đà la thối tổ tân cần độ nhật, gia cát tinh tiên vô hậu hữu, gia không kiếp toàn vô.
火星独守, 退祖业, 会吉星先无后有, 加空劫全无.
Hỏa tinh độc thủ, thối tổ nghiệp, hội cát tinh tiên vô hậu hữu, gia không kiếp toàn vô.
铃星退祖, 入庙加吉星自有置, 见空劫全无.
Linh tinh thối tổ, nhập miếu gia cát tinh tự hữu trí, kiến không kiếp toàn vô.
斗君过度遇吉星其年田产倍进, 逢凶杀忌耗退败.
Đấu quân quá độ ngộ cát tinh kỳ niên điền sản bội tiến, phùng hung sát kỵ háo thối bại.
十一 福德
Thập nhất phúc đức
紫微福厚享福安乐, 天府天相同终身获吉, 破军同劳心费力不安, 加羊陀铃空劫福薄, 天机同享福终身.
Tử vi phúc hậu hưởng phúc an nhạc, thiên phủ thiên tương đồng chung thân hoạch cát, phá quân đồng lao tâm phí lực bất an, gia dương đà linh không kiếp phúc bạc, thiên ky đồng hưởng phúc chung thân.
天机先劳后逸, 巨门同劳力欠安, 天梁同享福, 太阴同主快乐, 加羊陀火铃空劫奔走不得宁静.
Thiên ky tiên lao hậu dật, cự môn đồng lao lực khiếm an, thiên lương đồng hưởng phúc, thái âm đồng chủ khoái nhạc, gia dương đà hỏa linh không kiếp bôn tẩu bất đắc trữ tĩnh.
太阳忙中发福, 太阴同快乐, 巨门同费力欠安, 天梁同快乐, 女人会吉星, 招贤明之夫, 享福, 加羊陀火铃空劫忌耗, 终身不美之论.
Thái dương mang trung phát phúc, thái âm đồng khoái nhạc, cự môn đồng phí lực khiếm an, thiên lương đồng khoái nhạc, nữ nhân hội cát tinh, chiêu hiền minh chi phu, hưởng phúc, gia dương đà hỏa linh không kiếp kỵ háo, chung thân bất mỹ chi luận.
武曲劳心费力, 入庙安然享福, 破军同东走西行, 不宁静, 天相同老境安康, 七杀同欠安康, 贪狼同晚年享福, 见火铃星安逸, 加羊陀操心得力.
Vũ khúc lao tâm phí lực, nhập miếu an nhiên hưởng phúc, phá quân đồng đông tẩu tây hành, bất trữ tĩnh, thiên tương đồng lão cảnh an khang, thất sát đồng khiếm an khang, tham lang đồng vãn niên hưởng phúc, kiến hỏa linh tinh an dật, gia dương đà thao tâm đắc lực.
天同快乐有福有寿, 巨门同多忧少喜, 太阴同享福, 天梁同清闲快乐.
Thiên đồng khoái nhạc hữu phúc hữu thọ, cự môn đồng đa ưu thiểu hỉ, thái âm đồng hưởng phúc, thiên lương đồng thanh nhàn khoái nhạc.
廉贞独守忙中生福, 天相同有福有寿, 天府同安乐无忧, 破军同不守静, 劳心费力, 再加羊陀火铃劳苦终身, 末年如意.
Liêm trinh độc thủ mang trung sinh phúc, thiên tương đồng hữu phúc hữu thọ, thiên phủ đồng an nhạc vô ưu, phá quân đồng bất thủ tĩnh, lao tâm phí lực, tái gia dương đà hỏa linh lao khổ chung thân, mạt niên như ý.
天府安静享福, 紫微同快乐, 廉贞同身安心忙, 武曲同早年更辛苦, 中晚安乐享福, 加羊陀火铃空劫耗忌劳苦过日.
Thiên phủ an tĩnh hưởng phúc, tử vi đồng khoái nhạc, liêm trinh đồng thân an tâm mang, vũ khúc đồng tảo niên canh tân khổ, trung vãn an nhạc hưởng phúc, gia dương đà hỏa linh không kiếp háo kỵ lao khổ quá nhật.
太阴入庙享福快乐, 太阳同极美, 僧道亦清洁享福, 天机同心忙, 天同同安静无忧, 加羊陀火铃空劫, 有忧有喜, 不得安静.
Thái âm nhập miếu hưởng phúc khoái nhạc, thái dương đồng cực mỹ, tăng đạo diệc thanh khiết hưởng phúc, thiên ky đồng tâm mang, thiên đồng đồng an tĩnh vô ưu, gia dương đà hỏa linh không kiếp, hữu ưu hữu hỉ, bất đắc an tĩnh.
贪狼劳心不安, 廉贞同福薄, 紫微同晚年快乐.
Tham lang lao tâm bất an, liêm trinh đồng phúc bạc, tử vi đồng vãn niên khoái nhạc.
巨门劳力不安, 太阳同有忧有喜, 天机同心忙不安, 天同同享福, 加羊陀火铃空劫生平多忧.
Cự môn lao lực bất an, thái dương đồng hữu ưu hữu hỉ, thiên ky đồng tâm mang bất an, thiên đồng đồng hưởng phúc, gia dương đà hỏa linh không kiếp sinh bình đa ưu.
天相安逸享福有寿, 紫微同快乐, 天机同忙中吉, 太阳同福寿双全加羊陀火铃空劫不得心静.
Thiên tương an dật hưởng phúc hữu thọ, tử vi đồng khoái nhạc, thiên ky đồng mang trung cát, thái dương đồng phúc thọ song toàn gia dương đà hỏa linh không kiếp bất đắc tâm tĩnh.
七杀入庙享福, 陷地加羊陀火铃劳心费力, 武曲同欠安, 廉贞同辛勤, 紫微同先劳后逸, 末年方如意遂心, 女人单居福德, 则必为娼婢.
Thất sát nhập miếu hưởng phúc, hãm địa gia dương đà hỏa linh lao tâm phí lực, vũ khúc đồng khiếm an, liêm trinh đồng tân cần, tử vi đồng tiên lao hậu dật, mạt niên phương như ý toại tâm, nữ nhân đan cư phúc đức, tắc tất vi xướng tỳ.
破军劳心费力, 武曲同欠安, 廉贞同辛勤, 紫微同安乐, 加羊陀火铃空劫操心, 不得宁静.
Phá quân lao tâm phí lực, vũ khúc đồng khiếm an, liêm trinh đồng tân cần, tử vi đồng an nhạc, gia dương đà hỏa linh không kiếp thao tâm, bất đắc trữ tĩnh.
文昌加吉星入庙享福快乐, 陷地遇羊陀火铃空劫, 心身俱不得安静.
Văn xương gia cát tinh nhập miếu hưởng phúc khoái nhạc, hãm địa ngộ dương đà hỏa linh không kiếp, tâm thân câu bất đắc an tĩnh.
左辅加吉星享福独守, 晚年安宁, 加羊陀火铃空劫辛勤.
Tả phụ gia cát tinh hưởng phúc độc thủ, vãn niên an trữ, gia dương đà hỏa linh không kiếp tân cần.
右弼生平福禄全美, 加吉星一生少忧, 见羊陀火铃空劫, 凑劳心欠安.
Hữu bật sinh bình phúc lộc toàn mỹ, gia cát tinh nhất sinh thiểu ưu, kiến dương đà hỏa linh không kiếp, thấu lao tâm khiếm an.
禄存终身福厚安静处世, 加吉星有喜有福, 见羊陀火铃空劫, 心身不得宁静.
Lộc tồn chung thân phúc hậu an tĩnh xử thế, gia cát tinh hữu hỉ hữu phúc, kiến dương đà hỏa linh không kiếp, tâm thân bất đắc trữ tĩnh.
魁钺有贵人, 为伴享福快乐.
Khôi việt hữu quý nhân, vi bạn hưởng phúc khoái nhạc.
擎羊入庙动中有福, 陷宫劳心欠力, 得吉星, 同减忧独守身心不安.
Kình dương nhập miếu động trung hữu phúc, hãm cung lao tâm khiếm lực, đắc cát tinh, đồng giảm ưu độc thủ thân tâm bất an.
陀罗独守辛勤, 入庙有福禄, 陷地奔驰, 加吉星晚年有福.
Đà la độc thủ tân cần, nhập miếu hữu phúc lộc, hãm địa bôn trì, gia cát tinh vãn niên hữu phúc.
火星欠安劳力辛勤, 加吉星晚年遂志.
Hỏa tinh khiếm an lao lực tân cần, gia cát tinh vãn niên toại chí.
铃星劳苦, 加吉星平和, 独守辛勤.
Linh tinh lao khổ, gia cát tinh bình hòa, độc thủ tân cần.
斗君遇吉其年安静, 逢杀不宁.
Đấu quân ngộ cát kỳ niên an tĩnh, phùng sát bất trữ.
岁君大小限过, 逢吉则享福, 逢凶则劳力辛苦.
Tuế quân đại tiểu hạn quá, phùng cát tắc hưởng phúc, phùng hung tắc lao lực tân khổ.
十二 父母
Thập nhị phụ mẫu
凡看父母以太阳星为父, 太阴星为母. 太阳在陷宫主先克父, 太阴星在陷宫主先克母. 如二星具在陷地, 只以人之本生时, 日生者主父存, 夜生者主母在. 若夜生者 太阴星主母存, 反背不明主母先克. 日生时者主父在, 反背暗晦主父先克. 余试之屡验矣, 学者宜细心识之. 先有本宫某星主刑克, 又加恶杀的以刑克断之, 据理参详, 在乎人之自悟耳.
Phàm khán phụ mẫu dĩ thái dương tinh vi phụ, thái âm tinh vi mẫu. Thái dương tại hãm cung chủ tiên khắc phụ, thái âm tinh tại hãm cung chủ tiên khắc mẫu. Như nhị tinh cụ tại hãm địa, chích dĩ nhân chi bản sinh thì, nhật sinh giả chủ phụ tồn, dạ sinh giả chủ mẫu tại. Nhược dạ sinh giả thái âm tinh chủ mẫu tồn, phản bối bất minh chủ mẫu tiên khắc. Nhật sinh thì giả chủ phụ tại, phản bối ám hối chủ phụ tiên khắc. Dư thí chi lũ nghiệm hĩ, học giả nghi tế tâm thức chi. Tiên hữu bản cung mỗ tinh chủ hình khắc, hựu gia ác sát đích dĩ hình khắc đoạn chi, cư lý tham tường, tại hồ nhân chi tự ngộ nhĩ.
紫微无克, 天府同亦无刑, 加羊陀火铃空劫亦克, 天相同无刑, 贪狼同无杀加亦无刑, 破军同早克.
Tử vi vô khắc, thiên phủ đồng diệc vô hình, gia dương đà hỏa linh không kiếp diệc khắc, thiên tương đồng vô hình, tham lang đồng vô sát gia diệc vô hình, phá quân đồng tảo khắc.

天机庙旺无刑, 陷地逢羊陀火铃空劫, 二姓寄居, 重拜父母, 或过房入赘, 太阴同免刑, 天梁同无刑, 俱要无杀, 加有杀, 加也不免刑伤, 巨门早刑.
Thiên ky miếu vượng vô hình, hãm địa phùng dương đà hỏa linh không kiếp, nhị tính ký cư, trọng bái phụ mẫu, hoặc quá phòng nhập chuế, thái âm đồng miễn hình, thiên lương đồng vô hình, câu yếu vô sát, gia hữu sát, gia dã bất miễn hình thương, cự môn tảo hình.
太阳入庙无克, 陷地克父, 加羊陀火铃空劫克父母早, 太阴同看无, 羊陀凑父母全迟刑, 巨门同加四杀空劫早克, 天梁同无刑.
Thái dương nhập miếu vô khắc, hãm địa khắc phụ, gia dương đà hỏa linh không kiếp khắc phụ mẫu tảo, thái âm đồng khán vô, dương đà thấu phụ mẫu toàn trì hình, cự môn đồng gia tứ sát không kiếp tảo khắc, thiên lương đồng vô hình.
武曲克早, 退祖业不刑, 贪狼同刑克, 七杀同有刑, 天相同加羊陀火铃空劫刑伤.
Vũ khúc khắc tảo, thối tổ nghiệp bất hình, tham lang đồng hình khắc, thất sát đồng hữu hình, thiên tương đồng gia dương đà hỏa linh không kiếp hình thương.
天同独守庙旺无刑, 加四杀重拜父母, 巨门同欠和太阴同父母双全, 天梁同无刑或退祖业, 加羊陀火铃空劫父母不全.
Thiên đồng độc thủ miếu vượng vô hình, gia tứ sát trọng bái phụ mẫu, cự môn đồng khiếm hòa thái âm đồng phụ mẫu song toàn, thiên lương đồng vô hình hoặc thối tổ nghiệp, gia dương đà hỏa linh không kiếp phụ mẫu bất toàn.
廉贞难为父母, 祖重拜, 贪狼同早刑, 七杀孤克, 天府同免刑, 破军同早刑, 加羊陀火铃空劫, 父母不周全.
Liêm trinh nan vi phụ mẫu, tổ trọng bái, tham lang đồng tảo hình, thất sát cô khắc, thiên phủ đồng miễn hình, phá quân đồng tảo hình, gia dương đà hỏa linh không kiếp, phụ mẫu bất chu toàn.
天府父母双全, 紫微同亦无刑, 廉贞武曲同, 在庙旺无刑, 加羊陀火铃空劫主伤.
Thiên phủ phụ mẫu song toàn, tử vi đồng diệc vô hình, liêm trinh vũ khúc đồng, tại miếu vượng vô hình, gia dương đà hỏa linh không kiếp chủ thương.
太阴入庙无克, 加羊陀火铃克母, 不然过房弃祖, 太阳同无四杀父母双全, 天机同无刑天同同极美.
Thái âm nhập miếu vô khắc, gia dương đà hỏa linh khắc mẫu, bất nhiên quá phòng khí tổ, thái dương đồng vô tứ sát phụ mẫu song toàn, thiên ky đồng vô hình thiên đồng đồng cực mỹ.
贪狼狼陷地早弃祖, 重拜过房, 入赘, 廉贞同早刑主孤单, 紫微同无杀加双全.
Tham lang lang hãm địa tảo khí tổ, trọng bái quá phòng, nhập chuế, liêm trinh đồng tảo hình chủ cô đan, tử vi đồng vô sát gia song toàn.
巨门陷地伤克弃祖过房, 太阳同少和, 天机同重, 拜天同同或退祖无刑, 加羊陀火铃空劫父母不周全.
Cự môn hãm địa thương khắc khí tổ quá phòng, thái dương đồng thiểu hòa, thiên ky đồng trọng, bái thiên đồng đồng hoặc thối tổ vô hình, gia dương đà hỏa linh không kiếp phụ mẫu bất chu toàn.
天相庙旺无刑, 紫微同无刑克, 廉贞同亦刑, 加羊陀火铃空劫早刑.
Thiên tương miếu vượng vô hình, tử vi đồng vô hình khắc, liêm trinh đồng diệc hình, gia dương đà hỏa linh không kiếp tảo hình.
天梁陷地, 加羊陀火铃孤克, 弃祖入赘, 更名寄人, 保养免刑, 天同同加四杀有刑, 无杀无刑, 天机同无刑, 太阳同克迟, 加四杀空劫亦克早.
Thiên lương hãm địa, gia dương đà hỏa linh cô khắc, khí tổ nhập chuế, canh danh ký nhân, bảo dưỡng miễn hình, thiên đồng đồng gia tứ sát hữu hình, vô sát vô hình, thiên ky đồng vô hình, thái dương đồng khắc trì, gia tứ sát không kiếp diệc khắc tảo.
七杀克早离祖, 六亲骨肉孤独, 武曲同亦刑, 廉贞同刑早, 紫微同加吉星无刑, 加羊陀火铃空劫, 父母不周全.
Thất sát khắc tảo ly tổ, lục thân cốt nhục cô độc, vũ khúc đồng diệc hình, liêm trinh đồng hình tảo, tử vi đồng gia cát tinh vô hình, gia dương đà hỏa linh không kiếp, phụ mẫu bất chu toàn.
破军克早离祖, 更名寄养免刑, 武曲同克早, 廉贞同亦早克, 紫微同无刑.
Phá quân khắc tảo ly tổ, canh danh ký dưỡng miễn hình, vũ khúc đồng khắc tảo, liêm trinh đồng diệc tảo khắc, tử vi đồng vô hình.
文昌加吉星入庙无刑, 加羊陀火铃有刑, 或退祖二姓延生.
Văn xương gia cát tinh nhập miếu vô hình, gia dương đà hỏa linh hữu hình, hoặc thối tổ nhị tính duyên sinh.
文曲独守入庙无刑, 加羊陀火铃空劫父母俱不周全.
Văn khúc độc thủ nhập miếu vô hình, gia dương đà hỏa linh không kiếp phụ mẫu câu bất chu toàn.
左辅独守无刑, 廉贞同早刑, 加文昌相生无刑, 加羊陀火铃刑伤, 退祖二姓延生.
Tả phụ độc thủ vô hình, liêm trinh đồng tảo hình, gia văn xương tương sinh vô hình, gia dương đà hỏa linh hình thương, thối tổ nhị tính duyên sinh.
右弼独守无刑, 加吉星得父母庇荫, 见羊陀火铃凑, 离祖二姓安居.
Hữu bật độc thủ vô hình, gia cát tinh đắc phụ mẫu tí ấm, kiến dương đà hỏa linh thấu, ly tổ nhị tính an cư.
禄存无克, 加空劫羊陀火铃, 早年有破父财, 且刑伤中不自成家计.
Lộc tồn vô khắc, gia không kiếp dương đà hỏa linh, tảo niên hữu phá phụ tài, thả hình thương trung bất tự thành gia kế.
擎羊刑克早会日月重重退祖, 加吉星众免刑.
Kình dương hình khắc tảo hội nhật nguyệt trọng trọng thối tổ, gia cát tinh chúng miễn hình.
陀罗幼年刑伤, 会日月重重退祖, 二姓安居, 加吉星入赘过房, 或重拜二姓延生.
Đà la ấu niên hình thương, hội nhật nguyệt trọng trọng thối tổ, nhị tính an cư, gia cát tinh nhập chuế quá phòng, hoặc trọng bái nhị tính duyên sinh.
火星独守孤克, 二姓延生, 加吉星平和.
Hỏa tinh độc thủ cô khắc, nhị tính duyên sinh, gia cát tinh bình hòa.
铃星刑克孤单, 二姓安居, 重拜父母, 入赘过房.
Linh tinh hình khắc cô đan, nhị tính an cư, trọng bái phụ mẫu, nhập chuế quá phòng.
魁钺主父母荣贵同吉星双全.
Khôi việt chủ phụ mẫu vinh quý đồng cát tinh song toàn.
斗君过度逢吉父母吉利无灾伤, 得安逸内外有喜. 遇凶则父母不利.
Đấu quân quá độ phùng cát phụ mẫu cát lợi vô tai thương, đắc an dật nội ngoại hữu hỉ. Ngộ hung tắc phụ mẫu bất lợi.