Translate

Tìm kiếm Blog này

Tìm kiếm Blog này

Thứ Tư, 6 tháng 7, 2016

64 QUẺ THUẬT TOÁN MAI HOA ỨNG NGHIỆM

1. Quẻ Càn

Cách: “Khốn long đắc thuỷ” (Rồng nơi khô gặp nước)

Soán: “Nguyên hanh lợi trinh”

1. Tiềm long vật dụng

2.Hiện long tại điền, lợi kiến đại nhân.

3. Quân tử chung nhật càn càn, tịch dịch nhược! Lệ, vô cữu.

(Quân tử ngày đêm không dám trễ nải mà vẫn nơm nớp lo sợ thì dù ở chỗ hiểm nghèo cũng không có lỗi.

4. Hoặc dược tại uyên, vô cữu. (Hoặc nhảy ở vực không lỗi)

5. Long phi tại thiên (Rồng bay ở trời), lợi kiến đại nhân.

6. Kháng long hữu hối (Rồng quá cực có ăn năn).

Dụng cửu: Kiến quần long vô thủ, cát. (Thấy đàn rồng không đầu, tốt)

Nghĩa:

1. Có lợi cho đại nhân, bất lợi cho tiểu nhân.

2. Cứng rắn, thẳng thắn, vật tròn trĩnh. Việc chân chính, trung chính mới tốt.

3. Sự chỉ huy, thống lĩnh, đứng đầu. Nếu tai nạn thì bị thương ở đầu.

4. Kiện tụng: thắng; bệnh tật: khỏi.

5. Thời vận: hanh thông, làm ăn tốt.

6. Tiểu nhân, tiểu sự: gãy, đổ.

7. Đại nhân, đại sự: thành côngười

2. Quẻ Khôn:

Cách: “Ngạ hổ đắc thực”- Hổ đói vớ được mồi. Đang lúc khó khăn gặp điều may mắn.

Soán: “Khôn, nguyên hanh lợi tẫn mã trinh. Quân tử hữu du vãn. tiên mê, hậu đắc, chủ lợi. Tây Nam đắc bằng, Đông Bắc táng bằng, an trinh, cát.”

1. Lý sương, kiên băng chí (Xéo sương, váng rắn tới).

2.Trực, phương, đại, bất tập, vô bất lợi.

3. Hàm chương khả trinh; hoặc tòng vương sự, vô thành hữu chung (Ngậm văn vẻ, có thể chính; hoặc theo đuổi việc nhà vua, không cậy công thì được tốt lành về sau).

4. Quát nang, vô cữu, vô dự (Thắt túi, không lỗi, không khen).

5. Hoàng thường (Quần vàng), nguyên cát.

6. Long chiến vu dã, kỳ huyết huyền hoàng (Rồng đánh nhau ở đồng, máu nó xanh vàng).

Dụng lục: Lợi vĩnh trinh.

Nghĩa:

1. Là trinh cát, cái tốt của kẻ được mến yêu (mềm, trinh mới tốt. Việc cần cương thì hỏngười Thành công trong thế người ta yêu thương vì cái nết, cái đức mà được, đức thắng tài).

2. Nhu thuận, sự bao bọc, che chở (tượng trái đất bao bọc che chở cho vạn vật).

3. “Tiền mê hậu đắc”. Ban đầu khó khăn, sau thành công tiếng tăm. Khôn nhu đến nỗi người ta không nỡ làm hại. Quẻ CỔ thì trước mê sau đổ nát.

4. KHÔN là thứ (con thứ, cấp phó, quân sư, tỳ thiếp). Thi cử chỉ đứng thứ 2 là cao. Bản mệnh ra quẻ KHÔN: con gái không lợi, không nên làm cấp trưởngười

5. Lợi Tây Nam, bất lợi Đông Bắc (Tây Nam Khôn là nữ, Đông Bắc Cấn là nam. Lợi cho nữ mà không lợi cho nam; dùng nhu không dùng cươngười

6. Là thê đạo (đạo làm vợ), thần đạo (đạo bề tôi).

7. Là sự hàn gắn, sự chắp nối lại, hàn lại, làm lại (như ly hôn sau quay lại lấy nhau. Nghĩa gần như giống quẻ PHỤC, nhưng sự quay lại của PHỤC là để trả thù, trả đũa).

8. Phụ nữ, đất, ngựa cái, vải vóc, quần áo, mẹ, con gái…

3. Quẻ Thuỷ Lôi Truân:

Cách: “Loan ti vô đầu”- Rối như tơ vò.

Soán: “Truân nguyên hanh lợi trinh, vật dụng hữu du vãng, lợi kiến hầu.”

1. Bàn hoàn (quanh co), lợi cư (ở) trinh, lợi kiến hầu.

2.Truân như, chiên như, thừa mã ban như. Phỉ khấu, hôn cấu; nữ tử trinh bất tự, thập niên nãi tự (Dường quanh co vậy, đường cưỡi ngựa rẽ ra vậy. Chẳng phải giặc: dâu gi1. Con gái trinh tiết không đặt tên chữ, mười năm mới đặt tên chữ”.

3. Tức lộc, vô ngu, duy nhập vô trung, quân tử cơ bất như xả, vãng lận (Theo hươu không có ngu nhân, chỉ vào trong rừngười Đấng quân tử biết cơ, không bằng bỏ đi thì hối tiếc).

4. Thừa mã ban như, cầu hôn cấu, vãng cát, vô bất lợi (cưỡi ngựa rẽ đường ra vậy, tìm dâu gia, đi thì tốt, không gì không lợi) .

5. Truân kỳ cao (thửa ơn huệ), tiểu trinh cát, đại trinh hungười

6. Thừa mã ban như, khấp huyết liên như (khóc ra máu đầm đìa vậy).

Nghĩa:

1. Rối ren, gian truân, gian khổ.

2. Đầy tắc, uất kết chưa thôngười

3. “Nạn sinh” (chuẩn bị sinh nở, phút cuối trước khi sinh ra). CHẤN động bị KHẢM hãm chưa ra được, đau không nói ra đượ3.

4. Âm dương giao nhau, mây sấm ứng nhau chưa thành là TRUÂN, nếu thành là GIẢI, nếu không giao hào là BĨ.

TRUÂN : khó khăn bước đầu, kết thúc của công việ3.

KHỐN : khó khăn đều đều của giai đoạn giữ1.

Giai đoạn phát triển:

- BĨ: chớm có thai, chưa hình thành thể.

- TRUÂN: quá trình mang thai.

- GIẢI: đã sinh xong

4. Quẻ Sơn Thuỷ Mông

Cách: “Tiểu quỉ thâu tiên”- Quỉ nhỏ giữ được tiên.

Soán : “Mông hanh, phỉ ngã cầu đồng mông, đồng mông cầu ngã. Sơ phệ cốc, tái tam độc, độc tắc bất cốc, lợi trinh”

(Quẻ Mông hanh, chẳng phải ta tìm trẻ thơ, trẻ thơ tìm t1. Mới bói bảo; Hai, ba lần nhàm, không bảo.Lợi về sự chính)

1. Phát mông, lợi dụng hình nhân, dụng thoát chất cốc, dĩ vãng, lận (Mở mang trẻ thơ, lợi dụng về hình phạt người ta để thoát gông cùm, đi thì hối tiếc).

2.Bao mông, cát! nạp phụ, cát. Tử khắc gia (Bao dung trẻ thơ, tốt! nộp vợ, tốt! Con trị nhà).

3. Vật dụng thủ nữ, kiến kim phu, bất hữu cung (thấy chồng vàng không có mình), vô du lợi.

4. Khốn mông, lận. (Khốn về tăm tối, hối tiếc)

5. Đồng mông, cát! (Trẻ thơ, tốt!)

6. Kích mông, bất lợi vi khấu, lợi ngự khấu (Đánh kẻ tối tăm, không lợi cho sự làm giặc, lợi cho sự chống giặc).

Nghĩa:

1. MÔNG là tối tăm, mờ mịt, sự che đậy, mông muội không rõ ràng; là vật mới sinh còn chưa sáng tỏ.

2. Là sự khai phát, khai sáng (chỉ sự giáo dục, dạy dỗ). Mệnh ra quẻ MÔNG phù hợp với nghề dạy họ3.

3. Trẻ thơ, non dại, thiếu kinh nghiệm, ngông cuồng, dồ dại (Tiểu quỉ thâu tiên).

4. MÔNG là bị cướp, bị trộm cắp, bị chặn đường cướp giật, cướp đoạt.

5. Thời tiết: trời mư1.

6. Tốt cho việc đi họ3. Các việc khác phải hỏi tư vấn.

5. Quẻ Thuỷ Thiên Nhu:

Cách: “Minh châu xuất thổ” - Hạt minh châu đã bắn ra khỏi đất. Sự việc bắt đầu tiến triển. Nhân vật ẩn bắt đầu xuất hiện. Hòn ngọc quý ló ra khỏi đất.

Soán: “Nhu hữu phu, quang (có đức tin, sáng láng), hanh, trinh, cát, lợi thiệp đại xuyên”

1. Nhu vu giao (đợi ở đồng), lợi dùng hằng, vô cữu.

2.Nhu vu sa (đợi ở bãi cát), tiểu hữu ngôn, chung cát.

3. Nhu vu nê, trí khấu chí (Đợi ở bùn, dắt giặc đến).

4. Nhu vu huyết, xuất tự huyệt (Đợi chưng máu, ra tại hang).

5. Nhu vu tửu thực (đợi chưng rượu cơm), trinh cát.

6. Nhập vu huyệt, hữu bất tốc chi khách tam nhân lai, kính chi, chung cát (Vào trong hang, có 3 người khách không mời mà đến, kính trọng họ, sau chót tốt).

Nghĩa:

1. Là chờ đợi (chỉ thời cơ sẽ đến).

2. NHU là sự ăn uống, dự tiệc (cưới, sinh nhật).

3. Là chiếc nhẫn cưới, viên kim cương, hạt minh châu.

4. Lòng tin, đức tin, sự trung thuỷ.

TRUNG PHU: bàn về chữ tín (chưa chắc là người tín, chung thuỷ, sống thường mất tín).

NHU: có đức tín thật (việc sẽ thành, có lòng tin).

5. Quần áo, vải vóc, quân nhu (đồ dùng cho quân đội).

6. Sự mềm mại, nhu thuận, là phép dùng nhu chế cương, ngoài nhu trong cương

TỤNG NHU

Ngoài nhu, trong cương Trong cương, ngoài nhu

Tối, tiểu nhân Sáng, quân tử

7. Là bùn đất. Bùn đất vào quan tài, sập nắp quan tài (bốc nhanh, cải táng nhanh tránh tai vạ), Xương đen, chỉ lợi cho dương trạch.

8. Nhà cửa: nước thải dưới nền nhà (hay bị khớp).

6. Quẻ Thiên Thuỷ Tụng:

Cách: “Nhị nhân tranh lộ”(Hai ngườitranh nhau một đường)

Soán : “Tụng hữu phu chất Dịch. Trung cát, chung hung, lợi kiến đại nhân, bất lợi thiệp đại xuyên.”

1. Bất vĩnh sở sự (chẳng lâu dài về việc của mình), tiểu hữu ngôn (hơi có điều tiếng), chung cát.

2.Bất khắc tụng, qui nhi bộ, kỳ ấp nhân tam bách hộ, vô sảnh (Không được kiện, về mà trốn người làng mình 300 hộ, 0 có tội lỗi).

3. Thực cựu đức, trinh lệ (ăn về đức cũ, chính bền), chung cát; hoặc tòng vương sự, vô thành.

4. Bất khắc tụng, phục tức mệnh, du an trinh cát (Không thể kiện, lại theo mệnh đổi ra yên bề chính bền, tốt).

5. Tụng, nguyên cát.

6. Hoặc tích chi bàn đái, chung triêu tam sỉ chi (Hoặc cho chiếc giải lưng da, trọn buổi sáng, ba lần lột lại).

Nghĩa:

1. Mâu thuẫn, kiện cáo, tranh tụng (tụng dân sự: kinh tế, hôn nhân, gia đình…; Quẻ PHỆ HẠP: tụng hình sự).

2. Là sự bế tắc (ngoài CÀN rắn, trong KHẢM mềm nên khó thành công).

3. Sự sợ hãi, kiêng dè, e ngại nhau (không nên căng quá, nên nhẹ nhàng giải quyết, thoả hiệp. Tụng đang ở thế yếu nên dè dặt). “Bất thiệp lợi đại xuyên”: không nên tiến hành công việc kiện đến cùng, nên hoà giải giữa chừngười

4. Chiêm được quẻ này: hôn nhân không tốt, có việc tai vạ.

5. Sự chinh phạt, đem quân đi chinh phạt (lợi cho người động trước, lợi khách không lợi chủ).

6. TỤNG là người có công nhưng không nên nhận hưởng, cứ im lặng sau đó mọi người sẽ hiểu.

7. Quẻ Địa Thuỷ Sư

Cách: “Mã đáo thành công”- Ngựa thắng trận trở về.

Soán: “Sư trinh, trượng nhân(bậc trượng nhân) cát, vô cữu.”

1. Sư, xuất dĩ luật, phủ tang, hung (Quân ra bằng luật, không khéo thì hung).

2.Tại Sư trung cát, vô cữu, vương tam tích mệnh ((Ở trong quân, vừa phải thì tốt, không lỗi, nhà vua 3 lần cho mệnh).

3. Sư, hoặc dư thi, hung (Quân hoặc khiêng thây, hung).

4. Sư tả thứ (quân lùi đóng), vô cữu.

5. Điền hữu cầm, lợi chấp ngôn, vô cữu, trưởng tử xuất sư, đệ tử dư thi, trinh hungười (Ruộng có chim, lợi cho sự có lời để nói. Con cả đem quân, con em khiêng thây, chinh cũng hung)

6. Đại quân hữu mệnh, khai quốc thừa gia, tiểu nhân vật dụngười (Đấng đại quân có mệnh, mở nước vâng nhà, kẻ tiểu nhân chớ dùng)

Nghĩa:

1. SƯ là chúng, quần chúng, đám đông, nhiều người tụ tập.

2. Là quân đội, quân sự, tướng lĩnh.

3. Là thầy giáo, giáo sư, gia sư, nhà sư.

4. SƯ là luật, đạo luật, quân luật (thể hiện sự thi hành luật là chính, không phải việc ban hành luật) – “Sư dĩ luật”

5. Là đạo của sự chính đính, bậc lão thành (trung chính), Dùng người có tuổi, dày dạn kinh nghiệm việc dễ thành.

6. Là sự bắt chước, làm theo (sáng tạo tất chuốc tai hoạ).

7. Là tù ngục, quân pháp, án lệnh (thường là quân nhân phạm tội).

8. Quẻ Thuỷ Địa Tỉ

Cách: “Thuyền đắc thuận phong” - Thuyền xuôi gặp gió.

Soán: “Tỉ cát, nguyên phệ nguyên, vĩnh, trinh, vô cữu. Bất ninh phương lai, hậu phu hungười”(Liền nhau tốt, truy nguyên việc bói, đầu cả, lâu dài, chính bền, không lỗi. Chẳng yên mới lại, sau trễ trượng phu, hung)

1. Hữu phu, tỉ chi, vô cữu, hữu phu doanh phẫu, chung lai hữu tha cát (Có tin, liền lại đó, không lỗi. Có tin đầy chậu, trọn lại có sự tốt khác).

2.Tỉ chi tự nội (liền lại tự bên trong), trinh cát.

3. Tỉ chi phi nhân (Liền lại với người không đáng liền).

4. Ngoại tỉ chi, trinh cát (Kẻ ngoài liền lại với chính tốt).

5. Hiển tỉ; vương dụng tam khu, thất tiền cầm; ấp nhân bất giới, cát (Rõ rệt liền lại, nhà vua dùng đuổi 3 mặt, mất con chim ở phía trước, người làng không bảo, tốt).

6. Tỉ chi vô thủ, hung (gần liền không đầu, hung).

Nghĩa:

1. TỶ là gần nhau, liền kề nhau, dựa vào nhau, giúp nhau, sự liên minh (sự kết hợp chứ không phải là thể thống nhất, về đại thể lợi ích và mục đích khác nhau).

2. Là anh em, bạn bè (huynh đệ tỉ muội).

3. Là giáp, giáp biên, liền kề, lân cận tả hữu, hàng xóm (ví dụ: xem về làm nhà là hàng xóm ghen tị).

4. Là ghen tị, ganh đua, dèm pha, thị phi, khẩu thiệt.

5. Là tiến thẳng về phía trước (lùi là thua, con đường duy nhất để chiến thắng của quẻ TỶ).

9. Quẻ Phong Thiên Tiểu Súc

Cách: “Mật vân bất vũ”- Mây dày chưa mư1.

Soán: “Tiểu súc hanh, mật vân bất vũ, tự ngã tây giao”

1. Phục tự đạo, hà kỳ cữu? (Trở lại từ đường, còn lỗi gì?) Cát.

2.Khiên phục (Giật trở lại), cát.

3. Dư thoát bức, phu thê phản mục (Xe trụt bánh, chồng vợ trở mắt).

4. Hữu phu, huyết khứ, dịch xuất, vô cữu (Có tin, máu đi, sợ ra, không lỗi).

5. Hữu phu, luyên như, phú dĩ kỳ lân. (Dường co quẹo vậy, giàu vì láng giềng)

6. Ký vũ, ký xử, thượng đức tái. Phụ trinh lệ. Nguyệt cơ vọng, quân tử chinh hung (Đã mưa, đã ở, chuộng đức chở, đàn bà chính bền, nguy! Mặt trăng hầu đến tuần vọng, đấng quân tử đi thì hung).

Nghĩa:

1. TIỂU SÚC là tích chứa, tích tụ, tích cóp (dự trữ để chờ thời).

2. Nuôi, nuôi dưỡng (trời bao la để gió thổi bên trên. Tuỳ hỗ là quẻ Hoả Thiên Đại Hữu).

3. TIỂU SÚC là đậu, đậu vào, đỗ vào, dừng (việc đang dừng phải chờ đợi, đang tích trữ thông tin chờ tiến tới kết quả).

ĐẠI SÚC: dừng mà co lại (liệt, co quắp)

TIỂU SÚC: dừng không phát triển, bệnh mới biểu hiện triệu chứngười

Chứa nhỏ: cái TỐN nhỏ chứa cái trời lớn chỉ sự dừng lại, kiềm chế nhỏ.

Việc nhỏ thì hanh thông (trong giai đoạn ngắn, không thể kéo dài). Mua bán kinh doanh bất động sản: mua giá nhỏ, giá hơi cao bán luôn.

4. TIỂU SÚC là ràng buộc (tạm thời). Nếu xem hôn nhân thì không tốt vì không bền lâu. H4 âm nhu đắc vị chứa H5 dươngười Lấy nhỏ chưa lớn, buộc được mà không bền. Trước sau ắt sẽ tràn r1.

5. TIỂU SÚC là tiếp xúc, giao dịch (giai đoạn đầu, giao dịch cấp thấp, việc nhỏ, thời gian ngắn).

10. Quẻ Thiên Trạch Lý

Cách: “Phượng minh kỳ sơn” – Chim phượng đến núi Kỳ. Chim phượng đến đâu thì ở đó xuất hiện điều lành.

Soán: “Lí hổ vĩ, bất điệt nhân, hanh”- Xéo đuôi cọp, không cắn người, hanh.

1. Tố lý, vãng vô cữu (Xéo theo sự vốn có, đi không lỗi).

2.Lý đạo thản thản, u nhân trinh cát (xéo đường bằng phẳng, người u ẩn chính bền tốt).

3. Miễu năng thị; bả năng lý; Lý hổ vĩ, điệt nhân hungười Võ nhân vi vu đại quân (Chột biết trông, què biết xéo, xéo đuôi cọp, cắn người, hungười Kẻ vũ nhân làm đấng đại quân).

4. Lý hổ vĩ, sách sách (nơm nớp) chung cát.

5. Quải (Quyết) lý, trinh lệ (quyết xéo, chính bền, nguy).

6. Thị lý, khảo tường, kỳ toàn nguyên cát (Coi sự xéo, xét điềm lành, thửa quanh cả tốt).

Nghĩa:

1. Là lễ, lễ lạt, lễ nghĩa, lễ vật, thờ cúng, cúng lễ (là tiểu lễ; đại lễ là TUỴ).

2. Pháp, pháp lý, pháp luật (đưa vào lề lối, phải đúng qui trình, trình tự mới tốt).

3. Là thiên lý, đi x1.

4. Tôn ti trật tự trong gia đình.

5. Bao bọc, che chở, chìm khuất (cương bị chìm trong nhu. Càn cứng bị chìm trong đầm, âm của quẻ Đoài mở ra để đón nhận).

11. Quẻ Địa Thiên Thái:

Cách: “Hỷ báo tam nguyên” – Tin vui báo đỗ 3 giải. Tin vui báo dồn dập.

Soán: “Thái, tiểu vãng, đại lai, cát hanh.”

1. Bạt mao nhự, dĩ kỳ vị (vựng), chinh cát (Nhổ cụm cỏ tranh, lấy vừng nó, đi tốt).

2.Bao hoang, dụng bằng hà, bất hà di, bằng vong, đắc thượng vu trung hàng (bao dong sự hoang rậm, dùng để tay không lội sông, không sót việc xa; bè cánh mất, được sánh ở hàng giữa).

3. Vô bình bất bí vô vãng bất phục, gian trinh vô cữu, vật tuất kỳ phu, vu thực hữu phúc (Không chỗ bằng phẳng nào không lồi lõm, không sự di nào không trở lại. Khó nhọc, chính bền, chớ lo thừa sự tín, chưng việc ăn hưởng có phúc).

4. Phiên phiên, bất phú dĩ kỳ lân; bất giới dĩ phu (Phơi phới, chẳng giàu lấy thửa lắng giềng, chẳng răn lấy tin).

5. Đế Ất qui muội, dĩ chỉ, nguyên cát (Vua Đế Ất gả em gái để có phúc cả tốt).

6. Thành phục vu hoàng, vật dụng sư, tự ấp cáo mệnh, trinh lận (Thành trở về rãnh, chớ dùng quân tự ấp bảo mệnh, chính bền thẹn tiếc).

Nghĩa:

1. Sáng, trong sáng (thời tiết trong xanh, sáng).

2. Hanh thông, thông suốt (là hạnh phúc con người luôn gặp thông suốt thì sướng vui, con người không gặp thông suốt thì uất).

3. Thái bình, thái hoà, bình yên, an vui mọi mặt.

4. Mùa xuân, van vật đâm trồi, nảy lộ3.

5. Sự thay đổi kết thúc cái xấu chuẩn bị sang giai đoạn mới tốt hơn.

6. Sự đoàn kết nhất trí.

7. Nhà thờ, từ đường, thái miếu, nhà khách chính phủ. Ví dụ: xem về bệnh tật ra quẻ THÁI H6 động là nhà từ đường có biến động ảnh hưởng đến con cháu.

8. Ân sủng, bao dung, độ lượng (người trên ban ơn cho người dưới)

9. Gò đất cao, rộng rãi, bằng phẳngười Xem mồ mả ra quẻ THÁI là đẹp.

10. Chỉ sự hôn nhân mối lương duyên tốt đẹp.

11. Sự duỗi ra (ví dụ: xem bệnh tật được quẻ THÁI biến Đại Súc là cơ thể đang duỗi bình thường bị chân tay co rút nên khó chữa).

12. Quẻ Thiên Địa Bĩ

Cách: “Hổ lạc hàm khanh”- Hổ sa xuống hố.

Soán: “Bĩ chi phỉ nhân, bất lợi quân tử trinh, đại vãng tiểu lai”

1. Bạt mao nhự dĩ kỳ vị (vựng), trinh cát hanh (Xem Thái).

2.Bao thừa (bọc chứa sự vâng thuận), tiểu nhân cát; đại nhân bĩ, hanh.

3. Bao tu (bọc chứa sự hổ thẹn).

4. Hữu mệnh, vô cữu, trù li chỉ (chí ý được thực hành vậy).

5. Hưu bĩ, đại nhân cát. Kỳ vong! kỳ vong! hệ vu bao tangười (Nghỉ bĩ, đấng đại nhân tốt.Này mất, này mất! buộc vào cây dâu rậm).

6. Khuynh bĩ, tiên bĩ hậu hỉ (Bĩ chót thì nghiêng, sao khá dài vậy).

Nghĩa:

1. Bĩ là mặt trời mọc buổi sángười

2. Bế tắc, mắc kẹt.

3. Bất giao hoà (Hôn nhân xem gặp BĨ thì không tốt: không có con; nếu mới tìm hiễu xem gặp BĨ thì tốt, sẽ phát triển vì quẻ lục hợp tượng trưng cho sự gắn bó)

4. Bệnh tật: nặng, không sống được,

5. Không lợi cho người quân tử, lợi cho tiểu nhân.

6. Tài giỏi cũng không thoát khỏi thất bại.

7. Việc nhỏ có lợi, việc lớn thì hỏngười

8. Nếu khởi đầu gặp Bĩ thì tốt.

9. Con cái: không có con trai.

10. Kiện: việc nhỏ thắng, việc lớn thu1.

11. Mồ mả: tốt.

12. Người đi ngoài bị táo, nhiệt (BĨ: bế, vón lại)

13. Quẻ Thiên Hoả Đồng nhân

Cách: “Tiên nhân lộ chỉ” - người đi trước chỉ đườngười

Soán : “ Đồng nhân vu dã, hanh. Lợi thiệp đại xuyên. Lợi quân tử trinh.”

1. Đồng nhân vu môn (ở cửa), vô cữu.

2.Đồng nhân vu tông (ở họ), lận.

3. Phục nhung vu mãng, thăng kỳ cao lăng, tam tuế bất hưng (Phục quân ở rừng, lên thửa gò cao, ba năm không dấy lên)

4. Thừa kỳ dung, phất khắc công, cát (cưỡi thừa tường, không đánh được, tốt).

5. Đồng nhân tiên hào đào nhi hậu tiếu, đại sư khắc tương ngộ (Cùng với người, trước kêu gào mà sau cười, quân lớn được gặp nhau).

6. Đồng nhân vu giao (cùng người ở đồng), vô hối.

Nghĩa:

1. Cùng người, hoà đồng với mọi người, sự đồng ý, thống nhất ý trí.

2. Tượng của sự vắng mặt (vừa đi khỏi, vừa mới chết).

3. Nghèo nàn, đạm bạ3.

4. Tượng của người quân tử. Người quân tử lấy cái chung mà hợp (chấp nhận cả cái không hợp) là “đồng”. Kẻ tiểu nhân chỉ chuyên dùng ý riêng (người họ yêu thì trái họ cũng chung, người họ ghét thì phải họ cũng bài xích) hùa đảng thì là “cùng”.

14. Quẻ Hoả Thiên Đại Hữu:

Cách: “Khuyển mộc hô tước” - Chặt cây bắt được chim tước

Soán: “Đại hữu nguyên, hanh.”

1. Vô giao hại, phỉ cữu; nan tắc vô cữu (Không dính tới sự hại, chẳng phải lỗi. Khó nhọc thì không lỗi).

2.Đại xa dĩ tái (xe lớn có thể chở), hữu du vãng, vô cữu .

3. Công dụng hưởng vu thiên tử, tiểu nhân phất khắc (Tước Công dùng hưởng của đấng thiên tử, kẻ tiểu nhân không thể được).

4. Phỉ kỳ bành (bàng) (chẳng phải sự thịnh của mình), vô cữu.

5. Quyết phu giao như, uy như, cát (thửa tin dường như giao nhau vậy, dường oai nghiêm vậy, tốt).

6. Tự thiên hựu chi, cát, vô bất lợi (Tự trời giúp nó, tốt, không gì không lợi).

Nghĩa:

1. Trong 64 quẻ thì đây là quẻ tốt nhất, thịnh vượng, đại phú (hai lần vượng). Cầu tài: rất tốt.

2. Sở hữu, được lợi 2 lần.

3. Có, cả có.

4. Khoan hoà, rộng lớn, bao dungười

5. Chiến tranh lớn (xung đột giữa các quốc gia, khu vực, thế giới hay là hoả tai, cháy nhà.

6. Kiện tụng: thắngười

7. Sinh con quí tử.

15. Quẻ Địa Sơn Khiêm:

Cách: “Nhị nhân phân kim” – Hai người chia nhau vàngười

Soán: “Khiêm hanh, quân tử hữu chung”

1. Khiêm khiêm quân tử, dụng thiệp đại xuyên, cát.

2.Minh khiêm (kêu sự nhún), trinh cát.

3. Lao khiêm(quân tử nhọc mà nhún), quân tử hữu chung, cát.

4. Vô bất lợi, huy khiêm (Không gì không lợi, vung vẩy sự nhún).

5. Bất phú dĩ kỳ lân, lợi dụng xâm phạt, vô bất lợi.

6. Minh khiêm, lợi dụng hành sư, chinh ấp quốc (kêu sự nhún, lợi dụng trẩy quân đánh làng nước).

Nghĩa:

1. Khiêm tốn, thoái lui, lùi bước, nhún nhường, thuận theo bên ngoài.

2. Trước co, sau duỗi (ĐẠI SÚC: co; THÁI: duỗi)

3. Nên lùi một bước để tiến ba bướ3.

4. Là người phụ nữ đã lấy chồng, tái giá nếu hỏi về hôn nhân.

5. Bệnh: có tích khối u, phải đưa đi cấp cứu.

6. Thất vật: không tìm thấy.

7. Kiện: bực mình

16. Quẻ Lôi Địa Dự:

Cách: “Thanh long đắc vị” - Rồng xanh đứng đúng vị trí – Vui vẻ hoà đồng, quần chúngười

Soán: “Dự, lợi kiến hầu, hành sư”

1. Minh dự, hungười (Kêu sự vui, hung).

2.Giới vu thạch (tiết thoá như đá), bất chung nhật, trinh cát.

3. Vu dự hối trì, hữu hối (nhìn sự vui, ăn năn chậm, có ăn năn).

4. Do dự, đại hữu đắc; vật nghi, bằng hạp trâm (Bởi đó mà vui, cả có được, chớ nghi ngờ, bạn bè tụ họp).

5. Trinh tật, hằng bất tử (chính bền bất tử, thường không chết).

6. Minh dự, thành hữu du, vô cữu (Mờ tối về sự vui, việc thành rồi, có thay đổi, không lỗi).

Nghĩa:

1. DỰ là duyệt, vui vẻ, hoà vui (vui của hoà đồng, thích đám đông) “thuận dĩ động dự” (thuận theo, động theo mà thành vui).

2. DỰ là tham dự, đồng dự, người có liên quan, có tham dự.

3. Dự bị, dự phòng, dự trữ.

4. Vinh dự, danh dự.

5. Quẻ DỰ đẹp nhất cho khởi đầu công việc: động thổ, khai trương, giờ đón dâu.

6. Thuỳ châu nhỏ lệ (nước mắt vui mừng, nước mắt đau buồn đám tang).

17. Quẻ Trạch Lôi Tuỳ

Cách: “Song xa kháo nhau” – Hai xe tựa vào nhau.

Soán: “Tuỳ nguyên hanh lợi trinh, vô cữu”

1. Quan hữu du, trinh cát, xuất môn giao hữu công (Quan có thay đổi, chính thì tốt, ra cửa kết bạn thì có công).

2.Hệ tiểu tử, thất trượng phu (quấn quít kẻ tiểu tử, mất đấng trượng phu).

3. Hệ trượng phu, thất tiểu tử; tuỳ hữu cầu (theo mà có tìm), đắc lợi, cư trinh (lợi về ở trinh).

4. Tuỳ hữu hoạch (theo có được), trinh hungười Hữu phu (có tin), tại đạo, dĩ minh (dùng sáng), hà cữu?

5. Phu vu gia, cát (tin về kẻ lành tốt).

6. Câu hệ chi, nãi tòng duy tri, vương dụng hanh vu Tây Sơn (Cầm buộc đó, bèn theo ràng đó, vua dùng hưởng ở non Tây).

Nghĩa:

1. TUỲ là tòng, tuỳ thuộc, tuỳ phái viên (có vấn quân sự).

2. Thuận theo, theo.

3. Thoái lui, ở ẩn, buông rèm nhiếp chính (Đoái là mồm, chấn là sấm, là lời, mượn mồm kẻ khác nói lời sấm của ta do đó động mà không lộ).

4. Đẹp lòng (tượng trung chính). Đoài ở trên là đẹp lòngười Chấn ở dưới động, vì có động của dưới mà đẹp lòng trên “song xa kháo nhai”.

Chú ý: TUỲ giữ trung chính mà thành CÁCH, thay đổi theo hướng tiến bộ, khác với HOÁN là thay đổi đơn thuần.

18. Quẻ Sơn Phong Cổ:

Cách: “Suy ma phân giao” – Gió quần khe núi.

“Suy ma phấn đạo” - Diệt trừ ma quỉ.

Soán: “Cổ nguyên hanh, lợi thiệp đại xuyên, tiên giáp tam nhật, hậu giáp tam nhật”

1. Cán phụ chi cổ, hữu tử, khảo vô cữu, lệ, chung cát (Cán đáng cuộc cổ của cha, có con, cho không lỗi, nguy! Sau chót tốt).

2.Cán mẫu chi cổ (Cán đáng cuộc cổ của mẹ), bất khả trinh.

3. Cán phụ chi cổ, tiểu hữu hối, vô đại cữu.

4. Dụ (rộng rãi) phụ chi cổ, vãng kiến lận (đi thấy tiếc).

5. Cán phụ chi cổ, dụng dự (dùng nhen).

6. Bất sự vương hầu, cao thượng kỳ sự (chẳng thờ tước vương, tước hầu, chí đáng làm phép vậy).

Nghĩa:

1. Sự đổ nát, nát loạn, hư hoại, phá huỷ, loạn (việc gia đình mà ra quẻ CỔ: nát, anh em cãi vã)

2. Sự mê hoặc (con gái lớn là Tốn lôi kéo con trai mới lớn là Cấn), hãm hại (chữ CỔ hình ba con sâu độc thả trong chậu).

3. Sự rò rỉ từ bên trong rò ra (tin tức thất thoát từ nội bộ).

4. Sự đam mê, thần tượng, tôn thờ (hôn nhân: đam mê nhưng sẽ đổ vỡ).

5. Là tam phá cách (ba lần phá). Mệnh ra quẻ CỔ là hay phải làm đi làm lại, 3 lần lập gia đình, ba lần kinh doanh đổ vỡ.

6. Bệnh điên (bệnh do dâm dục, do mê hoặc, do thuốc độc gây ra), bệnh cổ trướng, phù thũngười

7. Nghi hoặc, nghi ngờ lẫn nhau. Bản chát CỔ là thích phá phách. Xem mồ mả thì xấu. Nếu an táng sẽ lần lượt bị phá huỷ hết.

19. Quẻ Địa Trạch Lâm

Cách: “Phát chính thi nhân” – Làm điều nhân nghĩ1. Mệnh: là người hay nói, sống nhân nghĩ1.

Soán: “Lâm nguyên hanh lợi trinh. Chí vu bát nguyệt hữu hungười”(đến chưng tháng 8 có hung)

1. Hàm lâm (dều tới), trinh cát.

2.Hàm lâm , cát, vô bất lợi.

3. Cam lâm (ngọt tới), vô du lợi; Kí ưu chi (đã lo đó), vô cữu.

4. Chí lâm (rất tới), vô cữu.

5. Trí lâm, đại quân chi nghi (khôn tới, sự nên của vua cả), cát!

6. Đôn lâm (dầy tới), cát, vô cữu.

Nghĩa:

1. Tới, tiến sát tới nơi, xu hướng tiến tới.

2. Lớn, phát triển (chậm chạp, khó khăn do hào âm là bế tắc có tới 4 hào, chỉ có 2 hào dương thông suốt, nên cần nhiều thời gian).

3. Vỗ về, an ủi (miệng nói là chính, giúp ít).

4. Sự xem xét, nhìn ngó (quẻ LÂM là quan sát tò mò, soi mói, cấp trên soi cấp dưới vì là quẻ đại Đoài và cũng là nữ tính thóc mách; khác quẻ QUAN là quan sát một cách thờ ơ, bỏ mặc, không quan tâm, nhìn rồi đi thẳng).

5. Sự hanh thông hữu hạn, chỉ tốt trong vòng 8 tháng, nếu để kéo dài lâu hơn 8 tháng thì biến cát thành hungười

6. Lâm nạn, lâm chungười

7. Tế lễ, cử hành tế lễ.

.

20. Quẻ Phong Địa Quán:

Cách: “Hạn bồng tùng hà”- Bèo mắc cạn gặp nướ3.

Soán: “Quán, quán nhi bất tiến, hữu phu ngung nhược”

(Quẻ quan, rửa mà không cứng, có tin, dường cung kính vậy)

1. Đồng quan (trẻ xem), tiểu nhân vô cữu, quân tử lận.

2.Khuy quan (nhòm xem), lợi nữ trinh.

3. Quan ngã sinh, tiến thoái (xem ta sinh, tiến lui).

4. Quan quốc chi quang, lợi dụng tân vu vương (xem sự sáng láng của nước, lợi dụng làm khách chưng vua).

5. Quan ngã sinh,quân tử vô cữu,

6. Quan kỳ sinh (xem thửa sinh), quân tử vô cữu.

Nghĩa:

1. Quan sát, xem xét.

2. Chiêm ngưỡng, biểu hiện của người ngoài cuộc đứng nhìn (Chiêm được QUAN thì cần có người ngoài giúp sức). Quan ngoại: bên ngoài, đặt ra ngoài.

3. Sự xa cách, đi lại, xuất ngoại (chiêm quẻ quan hỏi về đi nước ngoài thì đi được nhưng nên có người ngoài tác động).

4. Sự trợ giúp của người thứ ba (tìm người đỡ đầu sẽ được việc).

5. Bệnh: sắp chết. Tượng người tay bắt chuồn chuồn.

6. Môn quan, cổng, cửa khẩu (khác với BÁC: cái nhà).

7. Quán thông, quán tưởng, quán xuyến.

8. Quan tài, mồ mả (TỐN mộc ở trên khôn thổ, vì KHÔN là đất đào lỗ để chôn khác với CẤN là đất bằng; hay khôn là cỗ xe trâu bò, TỐN mộc là gỗ, tức xe chở quan tài.

9. Tượng người đi khà kheo (quẻ BÁC là người làm xiếc trên dây; việc đại sự gặp BÁC là đổ vỡ, gặp QUAN thì cuối cùng sẽ thống nhất).

21. Quẻ Hoả Lôi Phệ Hạp:

Cách: “Cơ nhân ngộ thực” - Người cơ nhỡ được mời ăn. Người tốt giúp đỡ ăn, được ăn bữa cuối trước khi chết.

Soán: “Phệ hạp hanh, lợi dụng ngục”

1. Lý giáo, diệt chỉ (xéo xiềng, đứt ngón chân), vô cữu.

2.Phệ phu, diệt tị (cắn da, dứt mũi), vô cữu.

3. Phệ tích nhục, ngộ độc (cắn mắm khô, gặp độc), tiểu lận, vô cữu.

4. Phệ can trỉ (tỉ), đắc kim thỉ, lợi gian trinh, cát!(Cắn chạo khô, được tên vàng, lợi về khó nhọc, chính bền tốt).

5. Phệ can nhục, đắc hoàng kim, trinh lệ, vô cữu (Cắn thịt khô, được vàng vàng, chính bền, lo sợ, không lỗi).

6. Hạ giáo diệt nhĩ, hung (Đội xiềng, đứt tai, hung).

Nghĩa:

1. PHỆ HẠP là khiết hợp (cắn hợp).

2. Pháp lý, pháp độ, tù ngục, tranh tụngười

PHỆ HẠP: tụng hình sự.

TỤNG: tụng dân sự, kinh tế, hôn nhân, lao động …

3. Là cái chợ, họp chợ (thường là chợ trưa): trên LY là mặt trời, dưới Chấn là ồn ào, náo nhiệt (chợ vỡ).

4. Hóc xương, ngộ độc thức ăn.

5. Tượng cột sống bị bệnh.


22. Quẻ Sơn Hoả Bí

Cách: “Hỉ khí doanh môn” – Vui vẻ đến tận cửa, trước cử1.

Soán: “Bí hanh, tiểu lợi, hữu du vãng”

1. Bí kỳ chỉ, xả xa nhi đô (Trang sức thửa ngón chân, bỏ xe mà đi không).

2.Bí kỳ tu (Trang sức cái râu của mình).

3. Bí như, nhu như, vĩnh trinh, cát (Rõ ràng vậy, bóng mượt vậy, mãi mãi chính bền tốt).

4. Bí như, bà (ba) như, bạch mã hãn như! phỉ khấu, hôn cấu (Rõ ràng vậy, phơ phơ vậy, ngựa trắng có cánh vậy. Chẳng phải giặc, dâu gia).

5. Bí vu khâu viên, thúc bạch tiên tiên, lận, chung cát (Trang sức ở gò vườn, bó lụa mỏng hẹp, đáng tiếc, sau chót tốt).

6. Bạch bí, vô cữu (Trang sức bằng màu trắng, không lỗi).

Nghĩa:

10. BÍ là trang sức, làm đẹp.

11. BÍ là hình thức, dáng vẻ bên ngoài (tượng của hai quẻ LY; đại LY ở trên và LY ở dưới là ánh sáng rực rỡ, màu mè).

12. BÍ là sự cầu hôn (nghĩa gốc của BÍ). tượng của trao nhẫn cưới (quẻ LY ở dưới là tượng của ngón tay, quẻ lý ở trên là tượng của cái nhẫn - LY trung hư. LY cũng là tượng của cái miệng nói cười vui vẻ, đám cưới thường là đi ô tô.

13. BÍ là quần áo, son phấn (thường là y phục của phụ nữ, LY là thỏi son), đồ mỹ phẩm

23. Quẻ Sơn Địa Bác:

Cách: “Ưng thước đồng lâm” – Chim ưng và chim thước ở cùng một rừng, sự tranh giành một mất một còn.

Soán: “Bác bất lợi hữu du vãng”

1. Bác sàng dĩ túc, miệt trinh, hung (Đẽo giường bằng chân, không trinh, hung).

2.Bác sàng dĩ biện, miệt trinh, hung (Đẽo giường bằng bễ, chưa có “cùng” vậy).

3. Bác chi, vô cữu (Đẽo đó, không lỗi).

4. Bác sàng dĩ phu, hung (Đẽo giường bằng da, hung).

5. Quán ngư, dĩ cung nhân sủng, vô bất lợi (Xâu cá, lấy cung nhân được yên, không gì không lợi).

6. Thạc quả bất thực, quân tử đắc dư, tiểu nhân bác lư (Trái lớn không ăn, đấng quân tử được xe, tiểu nhân đẽo nhà).

Nghĩa:

1. Lạc, rơi rụng, rớt, đổ bể.

2. Bác bỏ, loại bỏ, hỏng, là bó3.

3. Có sự sai lệch, sai địa chỉ.

4. Nghèo, nhà lá, nhà cấp bốn.

5. Tượng nguy hiểm. tượng người làm xiếc trên dây.

6. Cờ gian, bạc lận, đánh bạ3.

7. Việc đại sự gặp quẻ BÁC dễ đổ vỡ, hoặc thắng lớn, hoặc mất cả.

24. Quẻ Địa Lôi Phục:

Cách: “Phu thê phản mục” - Vợ chồng trái mắt nhau.

Soán: “Phục hanh, xuất nhập vô tật, bằng lai vô cữu. Phản phục kỳ đạo, thất nhật lai phục, lợi hữu du vãng”

1. Bất viễn phục, vô kỳ hối, nguyên cát (Chẳng xa trở lại, không đến ăn năn, cả tốt).

2.Hưu phục, cát (Sự đẹp trở lại, tốt).

3. Tần phục, lệ, vô cữu (Cái nguy của sự luôn luôn trở lại, nghĩa không lỗi vậy).

4. Trung hành, độc phục (Đi giữa một mình trở lại).

5. Đôn phục (dốc lòng về sự trở lại), vô hối.

6. Mê phục, hung, hữu tai sảnh, dụng hành sư, chung hữu đại bại, dĩ kỳ quốc quân hung, chí vu thập niên, bất khắc chinh.

(Lú lấp trở lại, hung! Có, vạ tội, dùng để trẩy quân, sau chót có thua lớn; tới cả vua nước nó, đến chừng mười năm, không thể đi)

Nghĩa:

1. PHỤC là phục hồi, phản phục, quay lại, trở về.

2. “Bán thiên chiết sí” (giữa trời gẫy cánh), giữa đường đứt gánh. Tối kỵ khi chọn kết hôn, làm việc chỉ được một nử1. Mệnh ra quẻ PHỤC thì công việc cứ phải làm đi làm lại nhiều lần.

3. Sự phục binh, chờ đợi, mai phục, nằm im đợi thời.

4. Là sự tuần hoàn, chu kỳ.

5. Hàn gắn, chắp nối lại (sự quay lại của PHỤC là để trả thù, trả đũa). Công việc không làm rồi quay lại làm. Đi lại: đi quá xa rồi quay lại.

6. Âm dương tiêu trưởngười

7. Thu phục, nhận giữ lấy, giam giữ

Ghi chú: thời của PHỤC là trước Đông chí, sau Đông chí là xấu (ém quân, phục, chờ đợi

25. Quẻ Thiên Lôi Vô vọng:

Cách: “Điểu bị lũng lao”- Chim bị sa lưới.

Soán: “Vô vọng nguyên hanh, lợi trinh, kì phỉ chính hữu sánh (thửa chẳng chính có tội), bất lợi hữu du vãng”

1. Vô vọng, vãng cát.

2.Bất canh hoạch, bất tri dư, tắc lợi hữu du vãng (Chẳng cấy, gặt; chẳng ngả, ngấu thì lợi có thửa đi).

3. Vô vọng chi tai, hoặc hệ chi ngưu, hành nhân chi đắc, ấp nhân chi tai (cái hại của sự không càn, hoặc buộc con trâu, kẻ đi đường mà được, người ấp bị hại).

4. Khả trinh, vô cữu.

5. Vô vọng chi tật, vật dược (đừng thuốc), hữu hỉ.

6. Vô vọng hành, hữu sảnh, vô du lợi (không càn mà đi, có tội, không thửa lợi).

Nghĩa:

1. VÔ VỌNG là vô dục vọng, phong nhậm tự nhiên (tự dưng được tha), là không kỳ vọng mà vẫn có đượ3.

2. Vô hy vọng, không còn sự chờ mong (xuất hành càng xấu.

3. Là im tiếng, không có sự hồi âm, không có tiến triển, không có tin. Tượng chim bị sa lưới nên tiếng kêu không thoát ra x1.

4. Không càn bậy, thành thật (động theo lẽ trời không dục vọng là không càn bậy; càn bậy không theo: tốt, là sự thành thật. Phàm con người ta đa phần là không có tà tâm, nhưng nếu đi theo mà không hợp chính vẫn được coi là càn, là có tà tâm).

5. Là tù ngục (mệnh ra quẻ Vô vọng là tàng chứa sự tù tội, quẻ lục xung, là người cứng, mạnh, đại ca)

Các quẻ biểu hiện tù ngục:

CÀN VÔ VỌNG CÁCH SƯ PHỆ HẠP

Tù chính trị Đại hình Chính trị Quân sự Hình sự thường

6. Sự bế tắc, bất giao hoà, không lợi cho sự đi lại, dễ xảy ra tai nạn (thường xảy ra nếu gặp ở quẻ biến). Thất vật: tìm đượ3. Bệnh: vừa ốm thì khỏi, ốm lâu không chết

26. Quẻ Sơn Thiên Đại Súc:

Cách: “Trần thế đắc khai” - Mắt trần đã mở- Thời vận đã đến, bắt đầu hanh thông

Soán: “Đại súc lợi trinh, bất gia thực, cát. Lợi thiệp đại xuyên”

1. Hữu lệ, lợi dĩ (có nguy, lợi thôi).

2.Dư thoát phúc (bức).(Xe trút bánh).

3. Lương mã trục, lợi gian trinh, nhật nhàn dư vệ, lợi hữu du vãng (Ngựa hay ruổi, ngày quen xe, vệ, lại có thửa đi).

4. Đồng ngưu chi cốc (cái cùm trâu non), nguyên cát.

5. Phần thỉ chi nha (nanh con lợn thiến), cát.

6. Hà thiên chi cù (sao đường trời hanh), hanh.

Nghĩa:

1. Tích chứa, tích tụ, tích trữ, dự trữ (quá trình học cũng là đại súc).

2. SÚC là tụ (là tụ họp ở mức độ lớn, nhóm lớn như đảng phái, khác với tụ họp của TUỴ là ở mức nhóm, bầy nhỏ).

3. Tiếp xúc lớn, những vụ giao dịch lớn, giao dịch với đại quí nhân (Kinh doanh rất tốt vì trong quẻ chứa Đại hữu là thắng lớn).

4. Còn gọi là cách “Thuần thu nội liễm” (quẻ nội ở trong là Càn tràn đầy sức mạnh, nhưng không muốn để tràn ra dùng quẻ Cấn để kiền chế sức mạnh. Biểu hiện trong mạnh ngoài tĩnh). Quẻ này việc đại sự, đại nhân mới thành.

27. Quẻ Sơn Lôi Di:

Cách: “Vị thuỷ phong hiền” - Đến sông vị cầu người tài.

Soán: “Di trinh cát, quan di tự cầu khẩu thực”

(Quẻ Di tốt, xem sự nuôi, tự tìm cái thật của miệng)

1. Xã nhỉ linh qui, quan ngã đoá di, hung (Bỏ con rùa thiêng của mày, xem ta trễ mép, hung).

2.Điên di, phất kinh vu khâu, chinh hung (Đảo nuôi, trái thường ở gò, di thì hung).

3. Phất di, trinh hungười Thập niên vật dụng, vô du lợi (Trái nuôi, chính hung, mười năm chớ dùng, không thửa lợi).

4. Điên di, cát. Hổ thị đam đam, kì dục trục trục, vô cữu.

(Đảo nuôi, tốt, Hổ trông hau hấu, lòng muốn của nó liền liền, không lỗi).

5. Phất kinh, cư trinh, cát. Bất khả thiệp đại xuyên (Trái thường, ở chính tốt, chăng khá sang sông lớn).

6. Do di (bởi nuôi), lệ, cát. Lợi thiệp đại xuyên.

Nghĩa:

1. Nuôi dưỡng, dưỡng dục, dưỡng của trời đất nuôi vạn vật, nuôi dưỡng con người.

2. Giúp đỡ, có lực để thành côngười

3. Miệng, mép, sự ăn uống (trên là Cấn tĩnh: hàm trên cứng, dưới là Chấn động: hàm dưới há ăn).

4. Là ổ bụng, khoang bụng (đau bụng chửa đẻ, có thai).

5. Di chuyển, di dời, di động (khác với MINH DI là di diệt).

28. Quẻ Trạch Phong Đại Quá:

Cách: “Dạ mộng kim ngân”- Đêm mơ thấy vàng- Hay gặp hoạ.

Soán: “Đống nạo (cột ẻo), lợi hữu du vãng, hanh.”

1. Tạ dụng bạch mao (Trải dùng cỏ tranh trắng), vô cữu.

2.Khô dương sinh đê, lão phu đắc kì nữ thê (Cây Dương khô mọc rễ, chồng già được vợ con gái)vô bất lợi.

3. Đống nạo, hungười

4. Đống long (cột cao), cát. Hữu tha (có chí khác), lận.

5. Khô dương sinh hoa, lão phụ đắc kì sĩ phu, vô cữu, vô dự (cây Dương khô mọc hoa, vợ già được chồng con trai, không lỗi, không khen).

6. Quá thiệp, diệt đính, hung, vô cữu (Quá lội ngập đỉnh đầu, hung, không lỗi).

Nghĩa

1. Là tai hoạ, hoạ hại.

2. Là hư hao, gian nan quá mứ3.

3. Là quá lớn, “cái lớn quá sự thường hay sự thường lớn quá?” (gặp việc đại sự thì ứng xử theo đại sự, theo đạo của người quân tử ắt thành công, việc nhỏ mà ứng theo đại quá là sự thường quá lớn ắt gặp hoạ). Việc lớn ứng theo kiểu tiểu nhân ắt gặp hoạ.

4. Sự nhầm lẫn lớn, là cả quá vượt qua đạo lý thông thườngười

5. Làn đi làm lại (đi quá thì phải quay lại).

6. Hôn nhân, động thổ, cải táng: tốt (Phá vỡ cái cũ để làm mới).

7. Lợi cho việc đi lại. Cư xử trong cương ngoài nhu.

29. Quẻ Thuần Khảm:

Cách: “Hải để lao nguyệt” – Mò trăng đáy biển – Trăm sự đều hỏng (hai lần hãm, hiểm). Quẻ lục xungười

(ngoài mềm trong cứng: đủ trí tuệ tư duy)

Soán:“Tập khảm hữu phụ duy tâm hanh, hành hữu thượng”

(Quẻ Khảm kép, có tin, bui lòng, hanh, đi có chuộng)

1. Tập khảm, nhập vu khảm nãm (đạm, hạm, lãm), hungười

(Chỗ hiểm kép, vào cái hố trong chỗ hiểm, hung)

2.Khảm hữu hiểm, cầu tiểu đắc (tìm hơi được).

3. Lai chi khảm khảm, hiểm thả chẩm, nhập vu khảm nãm, vật dụng (Lại đi hiểm hiểm, hiểm vào gối, vào cái hố của chỗ hiểm, chớ dùng).

4. Tôn tửu, quĩ nhị, dụng phẫu, nạp ước tự dũ, chung vô cữu (chén rượu, rá xôi, thêm dùng hồ sanh, nộp ước tự cửa sổ tròn, sau chót không lỗi).

5. Khảm bất doanh, chỉ ký bình (chỗ trũng chẳng đầy, đến đã phẳng), vô cữu.

6. Hệ dụng huy mặc (chiền), chí vu tùng cúc, tam tuế bất đắc, hung (Trói dùng trạc thừng, đặt ở bụi gai, ba năm chẳng được, hung).

Nghĩa:

1. Hãm hiểm, gian nan, mắc kẹt.

2. Ngoắt ngéo, không thành công (ví dự: nhờ người việc gì thì mất tiền, mất thời gian nhưng không thành).

3. Nhầm lẫn, nhầm tưởng, mơ hồ, bị lừa dối (nếu xem việc thất vật thì không mất, nhầm lẫn ở đâu đó, thường là gầm giường, gầm tủ. Quẻ ngang hoà: không mất).

4. Bế tắc, tiên thoái lưỡng nan.

5. Trí tuệ: tinh nhanh, tỉnh táo (giỏi nhiều lĩnh vực, phù hợp với vai trò mưu sĩ; Thuỷ thuộc trí)

20. Ngoài nhu trong cương (lừa dối).

30. Quẻ Thuần Ly:

Cách: “Thiên quan tứ phúc”(Phúc trời ban)

Soán: “Ly lợi trinh, hanh. Súc tẫn ngưu (nuôi trâu cái), cát.”

1. Lý thác thiên, kính chi (xéo bừa vậy, kính đó), vô cữu.

2.Hoàng ly (vàng sáng), nguyên cát.

3. Nhật trắc chi ly, bất cổ phẫu nhi ca, tắc đại diệt chi ta, hung (Sự sáng của mặt trời dé. Chẳng gõ chậu sành mà hát, thì là già cả mà than, hung).

4. Đột như, kỳ lai như, phần như, tử như, khí như (Đột như thửa lại vậy, cháy vậy, chết vậy, bỏ vậy!).

5. Thế đà nhược, thích ta nhược (nước mắt ràn rụa vậy, ngậm ngùi than vậy), cát.

6. Vương dụng xuất chinh, hữu gia (có sự tốt); chiết thủ (bẻ đầu), hoạch phỉ kỳ sú (bắt chẳng phải loài), vô cữu.

Nghĩa:

1. Là lệ, tráng lệ, lộng lẫy, sáng đẹp, văn minh.

2. Vui vẻ, may mắn vì có phúc trời ban (ví dụ: thi cử đỗ đạt, cuộc đời hanh thông, phúc dày)

3. Lệ thuộc (Bám đúng chỗ thì hanh thông, không đúng chỗ là mắc kẹt, vây khốn do nội bộ mà ra).

4. Nước mắt, khóc: Khóc của LY là vui sướng; của DỰ là của niềm vui và cũng là của đau khổ; của KHUÊ là khóc chia lìa (vợ khóc chồng).

5. Mắt, mồm, quả tim (nếu động H5 biến ra thiên hoả đồng nhân tượng mũi tên xuyên qua tim).

6. Xe cộ (LY là xe máy, KHẢM là ô tô), trâu cái, trai, ốc, cua, tò vò, áo giáp, mũ sắt, tên đồngười Tượng huyệt kết (huyệt nổi khum khum như vỏ trai).

7. Mặt trời, ánh sáng, lửa đang cháy (LY: mặt trời; CÀN: bầu trời).

8. Trống rỗng (LY trung hư), không có gì thự3.

9. Là sơn thần thú (dùng trong cầu cúng, là thần hay xuất hiện khi mặt trời lặn, người ta hay cúng bằng gia cầm).

10. Sa lưới, “Trĩ ly vu gia”(gà rừng sa lưới).

11. Tù ngục: quẻ LY bị bắt, quẻ ĐỘN trốn đượ3.

12. LY là quẻ lục xung, dự đoán bất kể cái gì đều bất lợi.

31. Quẻ Trạch Sơn Hàm:

Cách: “Manh nha xuất hổ” - Chồi non đã nhú.

Soán: “Hàm hanh, lợi, trinh. Thủ nữ, cát”

1. Hàm kì mẫu.( Cảm thửa ngón chân cái).

2.Hàm kỳ phi, hung, cư cát. (Cảm thửa bụng chân)

3. Hàm kỳ cổ, chấp kỳ tuỳ, vãng lận.(cảm ở đùi).

4. Trinh cát, hối vong, đồng đồng vãng lai, bằng tòng nhĩ tư (săng sắc đi lại, bạn theo sự nghĩ của mày). (Hàm kỳ tâm- bị thương ở tim)

5. Cảm kỳ môi, vô hối. (cảm ở hông).

6. Hàm kỳ phụ, giáp, thiệt. (cảm ở má, mép, lưỡi).

Nghĩa: Quẻ này nói về huyệt thì tốt

1. Hàm là giao cảm, cảm thông, cảm hứng, tình cảm, thần giao cách cảm.

2. Giai đoạn tiền hôn nhân (yêu).

3. Thông suôt, thuận lợi đối với các việc mới bắt đầu phát triển.

4. Cưói hỏi: tốt.

5. Việc khác: cần làm cho người khác cảm thôngười

32. Quẻ Lôi Phong Hằngười

Cách: “Ngư lai động võng”- Cá chui động lưới.

Soán: “Hằng hanh, vô cữu; lợi trinh, lợi hữu du vãngười”

1. Tuấn hằng (đào sâu sự thường), trinh hung, vô du lợi.

2.Hối vongười

3. Bất hằng kỳ đức, hoặc thừa chi tu, trinh lận (Chẳng thường thửa đức, hoặc vâng đấy thẹn, trinh cũng đáng tiếc).

4. Điền vô cầm (Săn không loài cầm).

5. Hằng kỳ đức, trinh. Phụ nhân cát, phu tử hung (Thường thửa đức, chính, đàn bà tốt, đàn ông hung).

6. Chấn hằng, hungười

Nghĩa:

1. Lâu dài, vĩnh cửu, vĩnh hằngười

2. HẰNG là thường, thường thường, thông thường, thường xuyên, luân thường, bình thường (đương nhiên cứ thế) (HẰNG: phải động mới có đạo thường, loại trừ cái xấu xa, giữ được chính trinh. Phải có giao dịch).

3. Sự ăn ở của vợ chồngười Đạo vợ chồngười

4. Bệnh tật: khó chữa, lâu khỏi.

5. Động thổ, cưới, xuất hành được HẰNG nhưng biến thành Đại Tráng thì xấu.

33. Quẻ Thiên Sơn Độn.

Cách: “Nùng vân tế nhật” (Mây che kín mặt trời)-

Bắt đầu rơi vào tình trạng bị đè nén, mất tác dụng, phải rút lui, tốt nhất nên lui về (ánh sáng: trí tuệ, thần phúc)

Soán: “Độn hanh, tiểu lợi trinh”

1. Độn vĩ (trốn đuôi), lệ! vật dụng hữu du vãngười

2.Chấp chi dụng hoàng ngưu chi cách, mạc chi thắng thoát (Giữ đó, dùng da trâu vàng không ai trút nổi).

3. Hệ độn, hữu tật lệ! xúc thần thiếp, cát (Vướng trốn, có tật, nguy! Nuôi đầy tớ nàng hầu, tốt).

4. Hiếu độn, quân tử cát, tiểu nhân phủ (Yêu trốn, đáng quân tử tốt, kẻ tiểu nhân không).

5. Gia độn, trinh cát (tốt trốn, chính tốt).

6. Phì độn, vô bất lợi (Béo trốn, không gì không lợi).

Nghĩa:

1. Trốn, ẩn nấp, ở ẩn, thoái lui (Cơ quan: về hưu, mất chức, bị điều chuyển có khi lên nhưng không thực quyền).

2. Trốn chạy, che dấu, không xuất đầu lộ diện, ẩn trốn, nằm im chờ thời, dự trữ thế năng…

3. Lãng quên, bưng bít (nếu đi tìm hiểu thông tin sẽ không biết đựơc vì bị che dấu, bưng bít)

4. Sáng rực rỡ để tàn, bùng sáng (có thể thêm một phần của nhiệm kỳ nữa, nếu bệnh tật thì không tìm ra nhưng có thể sống thêm một thời gian nữa).

5. Người giỏi về độn số.

6. Thất vật: không tìm thấy.

7. Kiện tụng: quan toà khó xử.

8. Ghế của cấp trên, ngưng chỉ, tĩnh tại , kiên trì, ngồi lại (mất chân ghế nhưng không ngã, gượng ngồi lại). Kéo dài hơn nữa (Xin việc có thể dây dưa kéo dài, nếu được ngay phải là quẻ DỰ)

9. Sự che dấu tài năngười

Sau đây là 64 quẻ kép để các bạn có thể tra cứu, hàng ngang là quẻ Thượng, hàng dọc là quẻ Hạ



34. Quẻ Lôi Thiên Đại Tráng

Cách: “Cộng sự đắc mục” - Người cộng sự vừa mắt, ưng ý.

Soán: “Đại tráng lợi trinh”

1. Tráng vu chỉ (Mạnh ở ngón chân), trinh hung, hữu phu (tin)

2.Trinh cát.

3. Tiểu nhân dụng tráng, quân tử dụng võng (đấng quân tử 0 dùng), trinh lệ, đê dương xúc phiên, doanh kỳ giác (giốc).

4. Trinh cát, hối vong, phiên quyết bất doanh, tráng vu đại dư chi phúc (Chính thì tốt, ăn năn mất, phên bựt chẳng mắc, mạnh ở vành trục xe lớn).

5. Táng dương vu dị (mất dê ở sự dễ), vô hối.

6. Đê dương xúc phiên, bất năng thoái, bất năng toại, vô du lợi, gian tắc cát (Dê đực húc dậu, chẳng hay lui, chẳng hay toại, không thửa lợi, khó thì tốt).

Nghĩa:

1. ĐẠI TRÁNG là tiến mạnh, lớn mạnh, sự thịnh vượng, cường thịnh

2. Là sự cứng rắn vì thế dễ gãy đổ.

3. Thường tốt cho trung sự (người đứng giữa, môi giới, giữa sự việc, giai đoạn giữa).

4. Tượng ngựa non háu đá, dê non húc đầu vào bờ dậu.

5. Sự có hoạ, tượng của sự thương tích chân tay, tai nạn (thường khi ĐẠI TRÁNG là quẻ biến thì ứng nhiều hơn).

6. Là dịch mã, tượng của sự đi lại, đi nhanh (quẻ lục xung), tuy nhiên Đại tráng là việc đi gắn với sự hỏng hóc về xe cộ: bánh xe, trục, vành x5.

35. Quẻ Hoả Địa Tấn.

Cách: “Sử địa đắc kim” - Cầy bừa đất được vàng, đắc lợi trong tương lai gần

Soán: “Tấn, khang hầu dụng tích mã phồn thứ, trú nhật tam tiếp”(Quẻ Tấn, tước hầu yên dùng cho ngựa giậm nhiều, ban ngày ba lần tiếp)

1. Tấn như, tồi như, trinh cát; võng phu, dụ, vô cữu (Dường tiến như vậy, dường đun lại vậy, chính thì tốt, chẳng tin, khoan thai không lỗi).

2.Tấn như, sầu như, trinh cát; thụ tư giới phúc vu kì vương mẫu. (Dường tiến như vậy, dường sầu như vậy, chính thì tốt, nhận phúc lớn ấy chưng thửa bà nội).

3. Chúng doãn, hối vongười (Mọi người tín, ăn năn mất).

4. Tấn như, thạch thử trinh lệ. (Dường tiến như vậy,con chuột đồng, chính bền, nguy) .

5. Hối vong, thất đắc vật tuất, vãng cát, vô bất lợi. (Ăn năn mất, mất được chớ lo, đi thì tốt, không gì không lợi).

6. Tấn kì giác, duy dụng phạt ấp, lệ! cát vô cữu, trinh lận. (Tiến thửa sừng, bui dùng đánh làng, lo thì tốt, không lỗi, trinh thì đáng tiếc)

Nghĩa:

1. Tiến lên.tiến thịnh, phát triển thuận lợi, lên cao.

2. Sáng tỏ, rõ ràng, phát triển mạnh, đi mạnh (có thông tin rõ ràng).

3. Hoà thuận, nhún nhường thuận theo (của KHÔN) mà vui vẻ (của LY).

4. Bệnh: giai đoạn gay go nhưng có thầy thuốc bên cạnh nên không lo

5. Sinh đẻ gặp là tốt, nếu động H5 là đẻ nhanh, dễ; nếu sinh con đầu thì là trai, nếu sinh lần hai thì: đầu trai sau gái còn gái đầu sau trai.

6. Tốt cho hôn nhân, những việc ở giai đoạn giữa.


36. Quẻ Địa Hoả Minh Di.

Cách: “Quá hà chiết kiều”- Qua sông phá cầu;Qua cầu rút ván.

Soán: “Minh di lợi gian(khó nhọc) trinh”

1. Minh di, vu phi thuỳ kỳ dự3. Quân tủ vu hành, tam nhật bất thực, hữu du vãng, chủ nhân hữu ngôn. (Sáng đau chưng bay, rủ thửa cánh, đấng quân tử chưng đi, ba ngày chẳng ăn, có thửa đi, người chủ có nói)

2.Minh di, di vu tả cổ, dụng chửng, mã tráng cát. (Sáng đau, đau ở đùi bên tả, dùng cứu, ngựa mạnh tốt)

3. Minh di, vu nam thú, đắc kỳ đại thủ, bất khả tật trinh.(Sángđau chưng cuộc săn bên nam được thửa đầu lớn, chẳng khá kíp chính)

4. Nhập vu tả phúc, hoạch minh di chi tâm, vu xuất môn đình.(Vào chưng bụng bên tả, được cái lòng sáng đau, chưng ra cửa sân)

5. Cơ Tử chi Minh di (Ông Cơ Tử chưng sáng đau), lợi trinh.

6. Bất minh hối, sơ đăng vu thiên, hậu nhập vu đị1.(Chẳng sáng tối, đầu lên chưng trời, sau vào chưng đất)

Nghĩa:

1. MINH DI là sự thương tổn, thiệt hại đau đớn (thời cực bĩ). Xuất hành gặp tai nạn. Xin việc: có sự thương tổn.

2. MINH DI là tối tăm (ngược lại với quẻ TẤN). Kiện tụng: bị thế lực nào đó che lấp hết.

3. Là tù ngục, giam hãm, hình phạt, gông cùm (tù hình sự: trộm cắp)Quẻ có tượng của cửa sổ, song sắt nhà tù. Bản mệnh MINH DI: thông minh, bị cô giáo ghét vì nghịch ngầm – ánh sáng bị che khuất.

4. MINH DI là diệt di dập (như di dưới chân), trù úm.

5. MINH DI là tội nạn lớn (nữ nhỏ lệ; nam tội nạn lớn; đời sống thì tối tăm, tù ngục, thương tổn)

6. MINH DI là thuỳ châu nhỏ lệ (phụ nữ khóc tại mộ chí).

7. Nếu quẻ Ngũ linh đời người mà con gái mệnh quẻ MINH DI sinh năm tháng ngày Giáp chỉ luôn khóc chồng con, còn ngày Giáp Dần càng chính xá3.

8. MINH DI tượng người phụ nữ không xinh đẹp, lưỡng quyền hơi cao, sức khoẻ không tốt lắm, miệng hơi vẩu, nói xít răng, ham tình dục (hấp tinh khí của nam giới).

37. Quẻ Phong Hoả Gia Nhân.

Cách: “Quản thủ lân chi” – Xum họp các gia đình, các chi phái. Quán xuyến cai quản.

Soán: “Gia nhân lợi nữ trinh”

1. Nhàn hữu gia (ngăn ngừa có nhà), hối vongười

2.Vô du toại, tại trung quĩ, trinh cát. (không thửa thoả, ở trong, chủ việc ăn uống, chính tốt)

3. Gia nhân hạc hạc, hối lệ, cát; phụ tử hi hi, chung lận.(Người nhà nem nép, hối dữ, tốt, vợ con hơn hớn, sau chót thẹn tiếc)

4. Phú gia, đại cát.(Giàu nhà, cả tốt).

5. Vương cách hữu gia, vật tuất, cát.(Vua đến có nhà, chớ lo, tốt)

6. Hữu phu uy như, chung cát.(Có tin, dường oai nghiêm vậy, trọn tốt).

Nghĩa:

1. Người nhà, đạo nhà (tình cha con, nghĩa vợ chồng), “gia nội chi nhân”.

2. Trật tự, luân lý, phép tác, gia quy, cương thường đạo lý.

3. Là người con gái có quan hệ với người xem có tóc dài, thưa, khuôn mặt trái xoan, răng khểnh, dáng dong dỏng cao, nhẹ nhàng, chân dài, có thể có sẹo ở đuôi mắt.

4. Có gốc, căn cứ, cơ sở, nguyên nhân làm mất đoàn kết (mọi việc từ nội bộ mà ra). Ví dụ: nhà mất cắp, được quẻ gia nhân: người ở lấy, bạn trai người ở lấy.

5. Khối u, ung nhọt (LY là nóng trong, TỐN là gan)

6. Đồng (hoà đồng), Đại đồng (nghèo), xum họp, họp hành gia đình (mâu thuẫn, không đồng lòng, không nhất trí).

GIA NHÂN động họp đại gia đình.

GIA NHÂN động H3,4,5,6 (ngoại): đi với người con gái.

38. Quẻ Hoả Trạch Khuê.

Cách: “Thái công bất ngộ” – Tích Lã Vọng không gặp thời. Đi câu bằng lưỡi câu thẳngười Chưa gặp thời, chưa đến thời vận. Đoài là tiền vàng (vàng trao đổi không phải vàng tồn trữ) LY là hoả đốt cháy vàng ra nước: tượng của kinh doanh đang ở giai đoạn thua thiệt.

Soán: “Khuê tiểu sự cát.”

1. Hối vong, táng mã, vật trục, tự phục, kiến ác nhân, vô cữu. (Ăn năn mất, mất ngựa, chớ đuổi theo, tự nhiên trở lại, thấy người ác, không lỗi).

2.Ngộ chủ vu hạng, vô cữu. (Gặp chúa ở ngõ, không lỗi).

3. Kiến dư duệ, kỳ nguy xế (xiết); kỳ nhân thiên thả tị, vô sơ hữu chungười(Thấy xe kéo, thửa trâu kìm, thửa người gọt đầu và xẻo mũi. Không đầu, có chót).

4. Khuê cô, ngộ duyên phu, giao phu, lệ vô cữu.(Lìa côi, gặp chàng lành, tin lẫn, nguy, không lỗi)

5. Hối vong, quyết tôn phệ phu, vãng, hà cữu? (Ăn năn mất, thửa họ cắn da, đi, lỗi gì?).

6. Khuê cô kiến thỉ phụ đồ, tái quỉ nhất x1. Tiên trương chi hồ, hậu thoát chi hồ, phỉ cấu, hôn cấu, vãng ngộ vũ tắc cát.(Lìa cô thấy lợn đội bùn, chở ma một xe, trước giương chưng cung, sau tháo chưng cung, chẳng phải giặc, dâu gia, đi, gặp mưa thì tốt)

Nghĩa:

1. KHUÊ là bối (lưng), là phản bối (quay lưng lại với nhau). Nếu thành lập công ty xem được quẻ KHUÊ là không được, xem hôn nhân chưa cưới thì quay lưng lại với nhau, đã lấy nhau thì cãi nhau suốt. Tượng của quẻ là 2 nữ trong một nhà.

2. KHUÊ là sự nhầm lẫn (trông gà hoá cuốc), là khí vận chưa hanh thông, tượng của con số 3 (3 người, 3 năm, 3 tháng…).

3. Là tiểu hanh thông, là tốt cho tiểu sự, là dạm ngõ (dạm ngõ thì tốt: LY là mâm quả, ĐOÀI là cô gái đội mâm. Cưới xin không đượ3. Sao Khuê rất sáng nhưng chỉ xuất hiện một lúc vào chập tối hoặc sángười

4. KHUÊ là lợi ban đầu mà lìa về sau (tiền cát hậu hung). Ban đầu bao giờ cũng tốt như 2 gái ở chung một nhà, lớn lên lấy chồng ai về nhà nấy, ý chí khác nhau nên lì1.

39. Quẻ Thuỷ Sơn Kiển.

Cách: “Vũ tuyết đại lộ” – Mưa tuyết ngang đườngười

Soán: “Kiển lợi tây nam, bất lợi Đông Bắc, lợi kiến đại nhân, trinh, cát.”

1. Vãng kiển, lai dự.(Đi kiển, lại khen).

2.Vương thần kiển kiển, phỉ cung chi cố.(Tôi vua kiển kiển, chẳng phải cớ của mình).

3. Vãng kiển lai phản.(Đi kiển lại thì lại).

4. Vãng kiển lai liên.(Đi kiển lại thì liền).

5. Đại kiển bằng lai.(Cả kiển bạn lại).

6. Vãng kiển lai thạc, cát, lợi kiến đại nhân.(Đi kiển lại lớn, tốt, lợi về sự thấy người lớn).

Nghĩa: Quẻ tốt cho âm phần

1. Mưa tuyết ở trên đường là khó khăn, gian nan, vất vả. Dễ bị tai nạn ở chân, tay (Cấn thuộc tay, chân).

2. Lợi cho chính bền, không vội vàng, hấp tấp.

3. Là tượng của tai nạn về chân, chân thọt.

4. Lợi cho những việc tĩnh.

5. Hôn nhân: hỏng, đổ vỡ.

6. Đi lại gặp trộm cướp trên đườngười

7. Bệnh: lâu khỏi (nữ: khá hơn; nam: nặng).

40. Quẻ Lôi Thuỷ Giải.

Cách: “Ngũ quan thoát nạn” – Thoát qua 5 cửa- Giải thoát khỏi nạn.

Soán: “Giải lợi Tây nam, vô sở vãng, kì lai phục, cát. Hữu du vãng, túc cát.”

1. Vô cữu.

2.Điền hoạch tam hồ, đắc hoàng thỉ, trinh cát.(Săn được ba con cáo, được tên vàng, chính bền thì tốt).

3. Phụ thả thừa, trí khấu chí, trinh lận.(Đội và cưỡi, dắt giặc đến, chính bền cũng đáng tiếc).

4. Giải nhi mẫu, bằng chí tư phu.(Giải ngón chân cái mày, bằng đến ấy tin).

5. Quân tử duy hữu giải, cát; hữu phu vu tiểu nhân.(Đấng quân tử chỉ có giải, tốt, có tin chưng kẻ tiểu nhân).

6. Công dụng xạ chuẩn vu cao dung chi thượng, hoạch chi, vô bất lợi.(Ông dùng bắn chim cắt ở trên tường cao, được nó, không gì không lợi).

Nghĩa:

1. Giải tán, tán phát, khuyếch tán (không tụ được).

2. Giải hoạn nạn, giải oan ứ3.

3. GIẢI là rút lui (không lợi cho tiến hành công việc ban đầu), không nên đi.

4. GIẢI là cầu siêu, cầu cúng, giải hạn, cúng tế cho nên tốt cho việc: giờ hoả táng, giờ di quan, giờ lập đàn cúng tế giải hạn.

5. Giải trừ, hoá giải.

6. Giảng giải, giải thích (nghiên mực có nước mực).

7. Quẻ Ngũ linh: người có khả năng diễn thuyết, giáo viên

41. Quẻ Sơn Trạch Tổn.

Cách: “Tổn kỉ lợi nhân” - Tổn mình ích người - Biết rằng mình sẽ có lợi sau, kẻ đầu tư thì chờ thời.

Soán: “Tổn: hữu phu, nguyên cát, vô cữu, khả trinh, lợi hữu du vãngười Hạt chi dụng? Nhị quĩ khả dụng hưởng”

1. Dĩ sự thuyên vãng, vô cữu, chước tổn chi. (Xong việc, mau đi, không lỗi, châm chước mà bớt đấy).

2.Lợi trinh, chinh hung! phất tổn ích chi! (Lợi về chính bền, đi thì hung! Chớ bớt, thêm đấy!)

3. Tam nhân hành tắc tổn nhất thân, nhất nhân hành tắc đắc kì hữu.(Ba người đi thì tổn một người, một người đi thì được thửa bạn).

4. Tổn kì tật, sử thuyên hữu hỉ, nguyên cát, vô cữu.(Bớt thửa tật, khiến chóng có mừng, cả tốt, không lỗi).

5. Hoặc ích chi thập bằng chi qui, phất khắc vi, nguyên cát.(Hoặc ích cho đấy, chưng con rùa mười “bằng” chẳng hay trái, cả tốt).

6. Phất tổn ích chi, trinh cát, lợi hữu du vãng, đắc thần vô gi1.(Chẳng bớt, thêm đấy, không lỗi, chính bền tốt, lợi có thửa đi, được bề tôi không nhà).

Nghĩa:

1. TỔN là giảm, tổn phí, mất mát, thiếu hụt (nếu cho vay lãi, sau biểu hiện có sự cố, xem được quẻ TỔN là sẽ mất).

2. TỔN là đầu tư (mình chịu ổn một chút để làm lợi cho người, tổn mà không mất hẳn có cơ hội cho lời lãi). Làm ăn đầu tư nếu gặp quẻ TỔN thì nên đầu tư, TỔN là ích.

3. TỔN là sự thành tín, điều tiết cân bằng (làm ăn đầu tư phải thành tín, ban đầu phải có niềm tin).

4. TỔN la thuế (nếu quẻ Ngũ linh là TỔN thì nên vào các nghành như thuế, tài chính, kho bạc…) Quẻ nội là dân, quẻ ngoại là nhà nước, bị mất đi một hào âm là dân nộp thuế cho nhà nướ3.

42. Quẻ Phong lôi Ích.

Cách: “Khô mộc khai hoa” – Cây khô nở ho1. Như người già sinh con, trái với qui luật. Khác với TỐN: đúng qui luật.

Soán: “Ích: lợi hữu du vãng, lợi thiệp đại xuyên”

1. Lợi dụng vi đại tác(lợi dùng làm việc lớn), nguyên cát, vô cữu.

2.Hoặc ích chi thập bằng chi qui, phất khắc vi, vĩnh trinh cát. Vương dụng hưởng vu đế, cát. (Hoặc ích đấy, chưng rùa mười bằng chẳng hay trái, vĩnh viễn chính bền, tốt, vua dùng hưởng chưng trời, tốt).

3. Ích chi dụng hung sự, vô cữu. Hữu phu, trung hành, cáo công dụng khuê.(Ích đấy, dùng việc hung, không lỗi, có tin, đường giữa, bảo tướ3. Công dùng ngọc khuê).

4. Trung hành, cáo công tòng, lợi dụng vi y, thiên quố3. (Đường giữa, tâu tước công theo, lợi dùng làm tựa, dời nước)

5. Hữu phu, huệ tâm, vật vấn, nguyên cát, hữu phu, huệ ngã đứ3.(Có tin lòng ơn, chớ hỏi, cả tốt, có tin, ơn đức ta)

6. Mạc ích chi hoặc kích chi, lập tâm vật hằng, hungười(Chẳng ích nó, hoặc đánh nó, lập tâm chớ thường hung).

Nghĩa:

1. ÍCH là tăng thêm, được lợi thêm (Tốn trên bớt 1 hào âm cho Chấn ở dưới, tổn thượng ích hạ).

2. Lợi ích, bổ ích, phong túc (sung túc, phong mãn).

3. Sự trợ giúp, giúp sức của người khác (bậc quyền quí giúp ta dễ thành công).

TỔN: tự ta làm thành côngười

ÍCH: tự ta làm thành công nhưng phải nhờ sự trợ giúp bên trên, bên ngoài.

4. ÍCH là sự di dời, chuyển dịch. Đi lại gặp ÍCH là tốt còn chuyển nhà gặp DI, LÝ, HOÁN.

5. ÍCH là sừ (lưỡi cày): bắt đầu canh tác, bắt đầu xây dựng thì ÍCH thuận.

6. Hành lễ, cúng tế, tang m1. Xem quẻ nếu ốm nặng dễ chết, tăng thêm bệnh thì chết.

7. Hôn nhân: con trai thiệt thòi (tốt âm, hại +: con trai bị tổn về sức khoẻ, công việc khó khăn, gia súc chết, nhiều chuyện xảy ra làm lụi bại.

8. Kinh doanh: làm người môi giới thì được lợi, người trong cuộc thì cùng chịu lỗ, không tốt.

43. Quẻ Trạch Thiên Quải.

Cách: “Du phong thoát võng” – Con ong thoát khỏi lưới.

Soán: “Quải, dương vu vương đình, phu hiệu, hữu lệ, cáo tự ấp, bất lợi tức nhung, lợi hữu du vãng”(Quẻ quải, giơ chưng sân vua, tin gọi, có nguy. Bảo từ làng, chẳng lợi tới quân, lợi có thửa đi)

1. Tráng vu tiên chỉ, vãng bất thắng, vi cữu.(Mạnh chưng ngón chân trước, đi thẳng được, là lỗi).

2.Dịch hào, mạc dạ hữu nhung, vật tuất.(Sợ kêu, đêm hôm có quân, chớ ngại).

3. Tráng vu cưu, hữu hung, quân tử quải quải, độc hành ngộ vũ, nhược nhu hữu uấn, vô cữu.(Mạnh chưng gò má, có sự hung, đấng quân tử quyết quyết, đi một mình, gặp mưa, đường ướt, có giận, không lỗi)

4. Đồn vô phu, kì hành tư thư, khiên dương hối vong, văn ngôn bất tín.(Đít không da, thửa đi chật vật, dắt dê, ăn năn mất, nghe nói chẳng tin)

5. Nghiến lục quải quải, trung hành vô cữu.(Rau sam quyết quyết, đường giữa không tốt)

6. Vô hào, chung hữu hungười(Không kêu, sau chót có hung)

Nghĩa:

1. QUẢI là quyết, cương quyết, quyết đoán (giữ quan điểm của mình đến cùng).

2. Sự vấp, vấp ngã (vấp ngã do vướng chân mà vấp, đi hấp tấp vướng sỏi đá mà ngã).

3. Sự kêu gào, la hét, âm của thanh quản rungười

4. Là thiếu nữ có gò má cao là sát chồngười

5. Là sự vỡ lở, vết nứt (Thuần Càn bị đứt một nét ở H6 thành QUẢI).

6. Là kiện tụng, tranh đấu (5 hào dương đuổi một hào âm: tranh đấu đến cùng). Kêu các cử1. QUẢI là văn bản quyết định.

7. QUẢI trung sự là hoạ (ngược lại với quẻ Đại Tráng: người môi giới thiệt thòi).

44. Quẻ Thiên Phong Cấu

Cách: “Tha hương ngộ hữu” (Đi xa mà gặp bạn)-Không đẹp nhưng có nhiều may về sau. NGỘ: mức độ cao của hiểu biết.

Soán: “Nữ tráng, vật dụng thủ nữ”

1. Hệ vu kim nê, trinh cát, hữu du vãng, kiến hung, luy thỉ phu chích chú3.(Buộc chưng neo sắt, chính tốt, có thửa đi, thấy hung, con lợn còm tin nhảy nhót)

2.Bao hữu ngư, vô cữu: bất lợi tân. (Bọc có cá, không lỗi, chẳng lợi khách)

3. Đồn vô phu, kì hành từ thư, lệ, vô đại cữu.(Đít không da, thửa đi chật vật, nguy! Không lỗi lớn)

4. Bao vô ngư, khởi hungười(Bọc không cá, dấy hung).

5. Dĩ kỉ bao qua, hàm chương, hữu vân tự thiên.(Lấy cây kỷ bọc quả dưa, ngậm văn vẻ, có sa tự trời)

6. Cấu kì giốc, lận, vô cữu.(Gặp thửa sừng, đáng tiếc, không lỗi)

Nghĩa:

1. Cấu kết cùng nhau, tốt cho người lập c/ty cùng nhau. Còn có nghĩa là cấu kết với nhau có âm mưu gì đó (Kiện).

2. CẤU là ngộ, ngẫu nhiên mà gặp gỡ, gặp thời (bản thân chưa đủ độ để có, nhưng bất ngờ mà có, chẳng may mà có).

3. Cấu cặn, bụi bặm, thông dâm.

4. Quan hệ vợ chồng: rạn nứt.

5. Cầu tài: vô ích; Kiện tụng: thua; Bệnh: lâu khỏi.

6. Về người khác: không quân tử

7. Ngộ đạo.



45. Quẻ Trạch Địa Tuỵ

Cách: “Ngư hoá vi long”- Cá chép hoá rồngười Tượng sự thành đạt, khó khăn được giải thoát.

Soán: “Tuỵ hanh. Vương cách hữu miếu. Lợi kiến đại nhân, hanh, lợi trinh. Dụng đại sinh, cát; Lợi hữu du vãngười”

1. Hữu phu, bất chung, nãi loạn, nãi tuỵ, nhược hào, nhất ác vi tiếu, vật tuất, vãng vô cữu.(Có tin, không chót, bèn loạn, bèn họp, bàng kêu, một nắm làm cười, chớ lo, đi không lỗi)

2.Dẫn cát, vô cữu, phu nãi lợi, dụng Thượ3.(Dẫn tốt, không lỗi, tin bèn lợi, dùng tế Thược)

3. Tuỵ như, ta như, vô du lợi, vãng vô cữu, tiểu lận.(Dường họp vậy, dường than vậy, không thửa lợi, đi không lỗi, hơi tiếc)

4. Đại cát, vô cữu.

5. Tuỵ hữu vị, vô cữu, phỉ phu, nguyên vĩnh trinh, hối vongười(Họp có ngôi, không lỗi, chẳng tin, cả, dài, chính, ăn năn mất)

6. Tê tư, thế di, vô cữu.(Than thở, nước mắt nước mũi, chưa yên ngôi trên vậy)

Nghĩa:

1. Tuỵ là tụ họp, nhóm lại.

2. Hoán cải, thay đổi sang một trạng thái mới tốt hơn (ngư hoá vi long). Que Ngũ linh ra TUỴ: nửa đời thay đổi công việc, đừng luyến tiếc sự vang bóng một thời công việc sẽ tốt đẹp hơn.

3. Tòng, theo.

4. Tiều tuỵ, khổ sở, rách rưới, kẻ ăn mày.

5. TUỴ là lễ, lễ lớn (lễ lớn mới tốt, lễ nhỏ không ăn thua). Khác với quẻ LÝ là lễ nhỏ.

46. Quẻ Địa Phong Thăngười

Cách: “Chi nhật cao thăng” - Mặt trời lên.

Soán: “Thăng nguyên hanh, dụng kiến đại nhân, vật tuất (chớ lo), nam chinh, cát.”

1. Doãn thăng, đại cát.(Tin lên, cả tốt)

2.Phu nãi lợi, dụng Thược, vô cữu.(Tin bèn lợi, dùng thế Thược, không lỗi)

3. Thăng hư ấp.(Lên làng trống không)

4. Vương dụng hanh vu Kì Sơn, cát, vô cữu.(Vua hùng hưởng ở núi Kỳ Sơn, tốt, không lỗi)

5. Trinh cát, thăng giai.(Chính bền tốt, lên thềm)

6. Minh thăng, lợi vu bất tức chi trinh.(Tối lên, lợi về sự chính bền chẳng nghĩ)

Nghĩa:

1. Tiến lên, bay lên, lớn lên, tiến về phía trước mới tốt.

2. Thất thoát, hao hụt (thăng hoa là giảm đi) (Ví dụ: trong đòi nợ mà chiêm được quẻ này thì sẽ đòi được nhưng chưa lấy được ngay và sẽ không được trọn vẹn, bị hao hụt. Giao dịch đất cát: sẽ được nhưng hao tổn).

3. Mất mát, không còn nữ1. Bệnh: nặng, không qua được

47. Quẻ Trạch Thuỷ Khốn.

Cách: “Loát hãn du thê” – Leo thang ở vách núi dựng đứngười khá nguy hiểm, khốn khổ

Soán: “Khốn hanh, trinh, đại nhân cát, vô cữu. Hữu ngôn bất tín.”

1. Đồn khốn vu châu mộc, nhập vu u cốc, tam tuế bất địch. (Đít khốn chưng chồi cây, vào chưng hang tối, ba năm chẳng thấy)

2.Khốn vu tửu thực, chu phất phương lai, lợi dụng hưởng tự, chinh hung, vô cữu. (Khốn chưng rượu cơm, cái phất đỏ đương lại, lợi dùng cúng tế, đi hung, không lỗi)

3. Khốn vu thạch, cứ vu tật lê, nhập vu kì cung, bất kiến kì thê, hungười (Khốn chứng đá, vin chưng cây cà gai, vào chưng thửa buồng, chẳng thấy thửa vợ, hung)

4. Lai từ từ, Khốn vu kim xa, lận, hữu chungười (Lại thong thả, khốn chưng xe sắt, đáng tiếc, có chót)

5. Tị nguyệt khốn vu xích phất, nãi từ hữu duyệt, lợi dụng tế tự. (Xẻo mũi, chặt chân, khốn chưng cái phất đỏ, bèn thong thả có đẹp lòng, lợi dùng tế tự)

6. Khốn vu cát luỹ, vu niết ngột, viết động hối, hữu hối, chinh cát. (Khốn chưng cây sắn dây, nhưng cheo leo, rằng: động ăn năn, có ăn năn, đi tốt)

Nghĩa:

1. Khốn cùng, gian nan do nghèo mà gây ra và thường xuyên lâu dài. Truân là khốn tạm thời một giai đoạn.

2. Bị hãm, mắc kẹt, bị tiểu nhân che lấp. Nếu là quân tử thì không sao.

3. Lặng lẽ tiến hành công việc thì thành côngười

4. Do ăn uống mà gây ra tai hoạ: hóc xương, say…

5. KHỐN là hoạ. Hoạ lớn của tiểu nhân, hoạ nhỏ của người quân tử. Bởi kẻ tiểu nhân gặp thời khốn thì làm càn mà thành hoạ lớn, bậc quân tử thì suy đến mệnh, biết mệnh phải thế nên không rối trí, luôn giữ khí tiết nên hoạ nhỏ. Cái làm cho người ta khốn chỉ là sự ham muốn của mình.




48. Quẻ Thuỷ Phong Tỉnh.

Cách: “Khô tỉnh sinh tuyền” - Giếng khô sinh nướ3.

Soán: “Tỉnh, cải ấp bất cải tỉnh, vô tác vô đắc, vãng lai tỉnh tỉnh. Hất chí, diệc vị quất tỉnh, luy kì bình hungười”(Quẻ Tỉnh, đổi làng chẳng đổi giếng, không mất không được, đi lại giếng giếngười Hầu đến, cũng chưa dong trạc đến giếng, hỏng thửa lọ, hung)

1. Tỉnh nê bất thực, cựu tỉnh vô cầm. (Giếng bùn chẳng ăn, giếng cũ không chim)

2.Tỉnh cốc, xạ phụ, úng tệ lậu. (Giếng hang, bắn loài ếch nhái, vò nát dò)

3. Tỉnh điệp bất thực, vi ngã tâm trắc, khả dụng cấp; vương minh, tịnh thụ kì phú3. (Giếng trong chẳng ăn, làm sự bùi ngùi cho lòng ta, khá dùng múc nước; vua sáng, cùng chịu thửa phúc)

4. Tỉnh thịu, vô cữu. (Giếng xây bờ, không lỗi)

5. Tỉnh liệt, hàn tuyền thự3. (Giếng mát, suối lạnh, ăn)

6. Tỉnh thu, vật mục, hữu phu, nguyên cát. (Giếng thu, chớ chùm, có tin, cả tốt)

Nghĩa:

1. Tỉnh là tĩnh, tĩnh lặng, yên tĩnh đợi chờ (giếng không thể chuyển nên tĩnh), không tĩnh mà manh động sẽ gặp hoạ.

2. TỈNH là độ sâu.

3. TỈNH là tề chỉnh, rành rọt, đâu ra đấy.

4. Bước đầu của sự nghiệp, bước đầu lập ấp.

5. TỈNH là giếng:

: âm mềm, tượng mạch suối (tương đối đẹp, có nước ăn).

H2, H3: dương cương, đá cuội dưới đáy (không có nước, chỉ có đá. H2 động sẽ biến thành KIỂN, H3 động sẽ biến thành Thuần KHẢM, bất trung, bất chính).

H4: âm mềm, chỗ rỗng trong giếng (tạm có nước, chỉ có những việc cấp bách đến chân tường, việc buộc phải dùng mới tốt, việc nhỏ không tốt vì động biến ra quẻ Đại Quá ứng với việc lớn).

H5: dương cứng, nước sắp tràn (rất tốt vì hào đắc trung, đắc chính, quẻ KHẢM thể hiện là người trí tuệ hơn người)

H6: hào âm nhu rỗng của miệng giếngười

49. Quẻ Trạch Hoả Cách.

Cách: “Hạn miêu đắc vũ” - Hạn lâu gặp mư1.

Soán: “Cách dĩ nhật nãi phu (hết ngày bèn tin), nguyên hanh lợi trinh. Hối vongười”

1. Củng dụng hoàng ngưu chi cách.(Giàng bó dùng da trâu vàng)

2.Dĩ nhật nãi cách chi, chinh cát, vô cữu (Hết ngày bèn đổi đấy, đi tốt, không lỗi)

3. Chinh hung, trinh lệ, cách ngôn tam tựu, hữu phu. (Đi hung, chính nguy, nói đổi ba nên có tin)

4. Hối vong, hữu phu, cải mệnh (đổi mệnh), cát.

5. Đại nhân hổ biến; vị chiêm hữu phu. (Người lớn cọp biến, chưa xem có tin)

6. Quân tử báo biến, tiểu nhân cách diện. Chính hung, cư trinh. (Đấng quân tử beo biến, kẻ tiểu nhân đổi mặt, đi hung, ở chính)

Nghĩa:

1. CÁCH nghĩa là cải, cải đổi, cải cách, thay đổi. Làm nhà được quẻ CÁCH: một thời gian đổi nhà. Xin việc gặp quẻ CÁCH: tốt (thay cũ đổi mới).

2. CÁCH là cách mạng (thay đổi mới theo chiều hướng tốt đẹp hơn. HOÁN là thay đổi vị trí).

3. Đại sự, việc quan trọng: tốt; tiểu sự: hỏngười

4. Lính chiến, quân đội, tù ngục (mệnh tàng chứa sự hung hoạ, tù ngục – tù chính trị).

5. Văn minh, sáng đẹp. Hoả Trạch KHUÊ là chia tay.

Quẻ CÁCH: nói giỏi nhưng ít nói (vì nói mà hợp nhau).

Quẻ KHUÊ: hay nói nhưng nói chuyện nhỏ nhặt (vì nói mà xa nhau)

6. CÁCH có hình dạng: quyền cao, trán cao, thường là đàn ôngười

7. CÁCH là lịch pháp, quy luật vận động của tự nhiên.

8. CÁCH là cái lò: : đáy; cửa; H345: lưng; H6: miệng lò.

9. CÁCH là sự sinh đẻ (Bản chất gốc của quẻ CÁCH) nên về sinh sản thì tốt, mẹ tròn con vưôngười



50. Quẻ Hoả Phong Đỉnh.

Cách: “Ngư ông đắc lợi”- Tích trai và cò tranh cãi nhau, trai kẹp mỏ cò, ông đánh cá cho cả hai vào rọ.

Soán : “Đỉnh nguyên, cát, hanh.”

1. Đỉnh điên chỉ, lợi xuất bĩ, đắc thiếp dĩ kì tử, vô cữu.(Vạc chổng chân, lợi ra vật hư xấu, được nàng hầu, lấy thửa con, không lỗi)

2.Đỉnh hữu thật, ngã cừu hữu tật, bất ngã năng tức, cát. (Vạc có cái chứa, kẻ thù ta có tật, bất ngã năng tức, cát!)

3. Đỉnh nhĩ cách, kì hành tắc, trĩ cao bất thực, phương vũ, khuy hối chung, cát. (Tai vạc đổi, thửa đi lấp, mỡ con chim trĩ không ăn, đang mưa, ăn năn về thiếu, chọn tốt)

4. Đỉnh chiết túc, phú công tốc (túc), kì hình ốc, hung! (Vạc gãy chân, đổ đồ ăn của Ông, thửa tội giết kín, hung!)

5. Đỉnh hoàng nhĩ, kim huyễn, lợi trinh. (Vạc tai vàng, quai màu vàng, lợi về chính bền)

6. Đỉnh ngọc huyễn, đại cát, vô bất lợi. (Đỉnh quai ngọc, cả tốt, không gì không lợi)

Nghĩa:

1. Đỉnh là cái vạc, đỉnh đồng ba chân, lư hương, vật đựng đồ tế lễ.

2.Đỉnh là đĩnh đạc, nghiêm trang, sự chỉnh tề, sự vững vàng, an ninh (Mệnh ra quẻ ĐỈNH là người đầu tóc bóng mượt, chải chuốt, quần áo gọn gàng, ra dáng xếp).

3. ĐỈNH là sự an bài, cố định, sự việc đã hoàn thành (sự việc đã hoàn thành không cần bàn, giống như Thuỷ Hoả KÝ TẾ không lợi cho những việc bắt đầu tiến hành).

4. LÀ sự nuôi dưỡng no đủ.

5. Thai sản: tốt (Thụ thai: LÂM; Mang thai: ĐỈNH; đẻ: TRUÂN)

6. Tượng của bếp củi, cháy rừngười

g. Tượng trưng cho quyền lực pháp chế, thiết lập cái mới.

h. ĐỈNH là tượng gãy chân (nếu động H4 biến thành Phong Sơn Cổ thì càng chính xác).



51. T Quẻ huần Chấn.

Cách: “Thiên hạ dương danh” – Vang danh thiên hạ - Trên Chấn dưới là đại LY: chớp, có tiến sấm.

Soán: “Chấn hanh, Chấn lai hích hích, tiếu ngôn ách ách. Chấn kinh bách lí, bất táng chuỷ xưởngười”(Quẻ chấn hanh, sợ lại ngơm ngớp, cười nói khanh khách, nhức kinh trăm dặm, chẳng mất môi và rượu xưởng)

1. Chấn lai hích hích, hậu tiếu ngôn ách ách, cát.

2.Chấn lai, lệ ức, táng bối, tê vu cửu lăng; vật trục, thất nhật đắ3. (Nhức lại, nguy đồ mất của, lên chân chín go, chớ đuổi, bảy ngày được)

3. Chấn tô tô, chấn hành vô sảnh. (Nhức, thom thỏm, nhức đi, không tội)

4. Chấn, toại nật. (Nhức bèn đắm)

5. Chấn vãng lai, lệ; ức vô táng, hữu. (Nhức đi lại nguy, đồ không mất cái có).

6. Chấn tác tác, thị quắc quắc, chinh hungười Chấn bất vu kì cung, vu kì lân, vô cữu, hôn cấu hữu ngôn. (Nhức xơ xác, trông ngơ ngác, đi thì hung; nhức chẳng chưng thửa mình, chưng thửa láng giềng, không lỗi, dâu gia có nói)

Nghĩa:

1. Chấn động, rung động, phát động, phấn phát.

2. Hoảng hốt, kinh hãi, kinh sợ (do chấn động gây ra).

3. Hanh thông, nhanh chóngười Xem việc mở cửa hành, Cty thì tốt. Việc sinh đẻ: rất tốt.

4. Tiền hung, hậu cát. Trước lo sợ, sau vui vẻ.

5. Tổn thương ở chân tay (do quẻ khác biến ra Thuần Chấn thì có nghĩa này, bản thân quẻ Thuần Chấn ít xảy ra).

6. Lộn ngược đầu đuôi, trồng cây chuối.



52. Quẻ Thuần Cấn.

Cách: “Sơn mạch trùng tăng” - Mạch núi trung điệp- vướng mắc đầy rẫy, cản trở.

Soán: “Cấn kì bối, bất hoạch kì thân, hành kì đình, bất kiến kì nhân, vô cữu.”(Đậu thửa lưng, chẳng được thửa mình, đi thửa sân, chẳng thấy thửa người, không lỗi)

1. Cấn kì chỉ (ngón chân), vô cữu, lợi vĩnh trinh.

2.Cấn kì phỉ, bất chửng kì tuỳ, kì tâm bất khoái. (Đậu thửa bụng chân, chẳng cứu thửa theo, thửa lòng chẳng sướng)

3. Cấn kì hạn, liệt kì di (dần), lệ huân tâm. (Đậu thửa hạn, xé thửa thăn, nguy hun lòng)

4. Cấn kì thân, vô cữu. (Đậu thửa mình, không lỗi)

5. Cấn kì phụ, ngôn hữu tự, hối vongười (Đậu thửa mép, nói có thứ tự, ăn năn mất)

6. Đôn cấn, cát. (Dầy đậu, tốt)

Nghĩa:

1. CẤN là chỉ, ngưng chỉ, đình chỉ, ngăn bước, ngăn cách (nếu xuất hành: không đi được … ).

2. Là tở ngại, khó khăn (đang mưa thì nắng, đang nắng thì mưa, đang khổ sẽ bớt khổ… xin chuyển công tác không thành).

3. Là tù hãm (tù hãm ở đỉnh cao).

4. CẤN la chùa chiền, tu hành, tăng đạo, tượng của nhà sư đi khất thực (Mệnh thuần CẤN: đi tu, mũi cao, lưỡng quyền cao).

5. CẤN là ngôi Nhân trong thiên-địa-nhân (tam tài)

: cấn kỳ chỉ. (ngón chân).

Cấn kì phỉ (Bắp chân).

H3: Cấn kì hạng (hông).

H4: Cấn kì thân (thân mình: xuơng sống lưng, thận …).

H5 Cấn kì phục (mồm mép, tai nạn thì mặt mũi xây sát, cấm khẩu …).

H6: Đôn Cấn (sự dày dạn của ngăn trở) với quẻ Cấn là hào tốt nhất.



53. Quẻ Phong Sơn Tiệm.

Cách: “Hồng nhận cao phi”-Chim nhạn sẽ bay cao – Đàng hoàng đứng đắn đang tiến tới, sẽ có công danh sự nghiệp.

Soán: “Tiệm nữ qui (con gái về), cát, lợi trinh.”

1. Hồng tiệm vu can, tiểu tử lệ, hữu ngôn, vô cữu. (Con sếu tiến chưng bến, trẻ nhỏ nguy, có nói, không lỗi)

2.Hồng tiệm vu bàn, ẩm thực hãn hãn. (Con sếu tiến chưng tảng đá, ăn uống hơn hớn)

3. Hồng tiệm vu lục, phu chinh bất phụ3. Phụ dụng bất dục, hung; lợi ngữ khấu. (Con sếu tiến chưng đất liền, chồng đi chẳng lại, vợ chửa chẳng nuôi, hung, lợi về chống giặc)

4. Hồng tiệm vu mộc, hoặc đắc kì giốc, vô cữu. (Con sếu tiến chưng cây, hoặc được thửa cành ngang, không lỗi)

5. Hồng tiệm vu lăng, phụ tam tuế bất dựng, chung mạc chi thắng, cát. (Con sếu tiến chưng gò, vợ ba năm chẳng chứa, trọn chẳng gì thắng, tốt)

6. Hồng tiệm vu quỳ, kì vũ khả dụng vi nghi, cát. (Con sếu tiến chưng đường mây, lóng nó khá dùng làm miều cờ, tốt)

Nghĩa:

1. TIỆM là tiến, vươn lên.

2. TIỆM là gần, tiệm cận, tiệm tiến, dần dần (thời hạn đã gần tới).

3. TIỆM là quá trình, con chim hồng hạc đang bay cao.

: Hồng tiệm vu can (chim Hồng đã bay gần hồ nước). Đẹp.

Hồng tiệm vu bàn (bay tới hòn đá bằng như cái bàn “đắc lộc đắc thực” có sự ăn uống, thời cơ đến). Đẹp.

H3: Hồng tiệm vu lục (chim Hồng bay tới cái gò bằng), thì nhìn ngó, quan sát (động hào này biến thành Phong Địa Quan). Bình thườngười

H4: Hồng tiệm vu mộc (chim hồng bay lên cây): tưởng như lên cao nhưng mà rút lui (động hào này biến thành Thiên Sơn Độn).

H5: Hồng tiệm vu lăng (chim Hồng lên gò cao): vô tư, vô lo, không nghĩ ngợi gì cả, làm việc sẽ hỏng; hào 5 quân vương nhưng ở đây chỉ có thể là vua của cái bang (ăn mày) (động hào này biến thành thuần Cấn: chỉ đi tu là tốt): rút lui.

H6: Hồng tiệm vu quì (chim hồng bay bổng lên trên mây) có nghĩa đi mất hút. Xem tin người là mất hút (mọi việc chỉ tốt khi đang tiến tới nếu đã đến nơi thì hết hay chán). Rút lui.



54. Quẻ Lôi Trạch Qui Muội.

Cách: “Duyên mộc cầu ngư” – Đơm đó ngọn tr5.

Soán: “Qui Muội chinh hung, vô du lợi.”

1. Qui Muội dĩ qui đệ, bí năng lý, chinh cát. (Em gái về nhà chồng bằng vợ lẽ, quẻ biết xẻo, đi tốt)

2.Diểu (miễu) năng thị, lợi u nhân chi trinh. (Chột biết trông, lợi về chính bền của bậc u nhân)

3. Qui Muội dĩ tu, phản qui dĩ đệ. (Em gái về bằng sự đợi, lại về bằng vợ lẽ)

4. Qui Muội, khiên kì, trì qui, hữu thời. (Em gái về nhà chồng lỗi hẹn, chậm về có thời)

5. Đế Ất Qui Muội, kì quân chi quệ, bất như kì đệ chi quệ lương, nguyệt cơ vọng, cát. (Vua Đế Ất gả chồng em gái, vạt áo của vua nó không đẹp bằng vạt áo của vợ lẽ nó. Mặt trăng hầu tuần vong, tốt)

6. Nữ thừa khuông, vô thật, sĩ khuê dương, vô huyết, vô du lợi. (Con gái vâng giỏ, không đồ đựng, con trai giết dê, không máu, không thửa lợi)

Nghĩa:

1. Em gái nhỏ về nhà chồng làm tỳ thiếp.

2. Theo trai, hungười

3. Thời tiết: mây che mặt trời, u ám, nhưng quang trở lại.

4. Giao dịch, mua bán: nhanh chóng, hanh thôngười

5. Con trai: có nhiều vợ hoặc bồ.

6. Bệnh: không khỏi, chết do mồ mả.

7. Tiền tài: phá.

8. Hôn nhân: xấu.

9. Gia cảnh: nhiều điều tai tiếngười



55. Quẻ Lôi Hoả Phongười

Cách: “Cổ kính trùng minh”- Lau lại cái gương cũ.

Soán:“Phong hanh. Vương cách chi, vật ưu, nghi nhật chungười”(Quẻ Phong hanh thông, vua đến đấy, chớ lo, nên mặt giữa trời)

1. Ngộ kì phối chủ, tuy tuần, vô cữu, vãng hữu thượngười (Gặp thử chủ sánh, dẫn đều không lỗi, đi có chuộng)

2.Phong kì bộ, nhật trung kiến Đẩu; vãng đắc nghi tật, hữu phu phát nhược, cát. (Thịnh thửa trướng mặt trời giữa thấy sao Đẩu, đi được ngờ ghét, có tin dường mở ra vậy)

3. Phong kì bái, nhật trung kiến mạt, chiết kì hữu quang, vô cữu. (Thịnh thửa màn, mặt trời giữa thấy sao mạt, gẫy thửa cánh tay phải, không lỗi)

4. Phong kì bộ, nhật trung kiến Đẩu, ngộ kì di chủ, cát. (Thịnh thửa trướng, mặt trời giữa thấy sao Đẩu, gặp thửa chủ ngang tốt)

5. Lai chương hữu khánh dự, cát. (Lại đẹp có phúc khen, tốt)

6. Phong kì ốc, bộ kì gia, khuy kì hộ, khuých kì vô nhân, tam tuế bất thục, hungười (Thịnh thửa mái, che thửa nhà, nhòm thửa cửa, hiu quạnh thửa không người, ba năm chẳng thấy, hung)

Nghĩa:

1. PHONG là mãn, phong mãn, phong phú, lớn đầy, thịnh vượngười

2. PHONG là phục, phục hồi, phục chức, làm cho sáng lại (khác với PHỤC là ẩn dấu, nằm phục chờ đợi).

3. PHONG là tàng, phong tàng, che đậy, dán kín (Tàng: khép, dán lại, không thích nói ra, kín đáo nhưng không phải lừa dối).

4. Phong tặng, phong thưởng (tượng của huân chương, mộc ở trên hình chữ nhật, hoả ở dưới hình sao nhiều cánh).

5. PHONG là được yết kiến đại nhân, quyền quý. “phong vi cửu diện” (sấm chớp, ánh sáng, ban bố mệnh lệnh).



56. Quẻ Hoả Sơn Lữ.

Cách: “Tức điểu phần sào” (Chim mất tổ)

Soán: “Lữ tiểu hanh, lữ trinh cát.”

1. Lữ toả toả, tư kì sở thủ tại. (Hành lữ nhỏ mọn, ấy là cái lấy vạ)

2. Lữ tức thứ, hoài kì tư, đắc đồng bộc trinh. (Hành lữ tới chỗ trọ, ôm thửa của, được thằng nhỏ, đầy tớ chính bền)

3. Lữ phần kì thứ, táng kì đồng bộc, trinh lệ. (Hành lữ cháy thửa nhà trọ, mất thửa thằng nhỏ, đầy tớ, chính bền nguy)

4. Lữ vu xử, đắc kì tư phủ, ngã tâm bất khoái. (Hành lữ chưng ở, được thửa của búa, lòng ta chẳng sướng)

5. Xạ trĩ, nhất thỉ vong, chung dĩ dự mệnh. (Bắn chim trĩ, một phát chim mất, chọn lấy khen mệnh)

6. Điểu phần kì sào, lữ nhân tiên tiếu, hậu hào diêu, táng ngưu vu dị, hungười (Chim cháy thửa tổ, kẻ hành lữ trước cười, sao kêu gào, mất trâu chưng dễ dàng, hung!)

Nghĩa:

1. Là lữ, lữ khách, người đi đường xa, quán trọ, người ở trọ. Tốt cho việc đi xa, việc nhỏ tiểu cát.

2. Sự đông đúc, quân đội.

3. Sự thất cơ lỡ vận mất nơi ở yên ổn, chạy vạy ngược xuôi (Tức điểu phần sào). Chiêm đất cát, nhà cửa thì không tốt vì LỮ hợp với động, không hợp tĩnh dễ bị qui hoạch, giải phóng mặt bằng sau này.

4. Sự vướng mắc, mắc kẹt do bên ngoài đưa lại (LY do nội bộ). Ví dụ: xin chuyển công tác chiêm đuợc LY là mắc ở nơi xin đi, LỮ là mắc ở nơi xin đến.

5. Cô đơn, lẻ loi, cô độc (LY là nữ động muốn đi, CẤN là nam không muốn đi).

6. Là núi lử1.

7. Là cung tên (LY là mũi tên động, CẤN là cái cung tĩnh).

8. Sự tạm, tạm thời (lửa ở trên núi là tạm thời, lửa ở trong nhà mới là vĩnh cửu). Nếu xin việc chỉ làm được một thời gian rồi lại phải chuyển đi nơi khá3.

9. Chỉ sự quyết đoán (nếu quyết đoán ngay thì chỉ bị tiểu hao, còn do dự phân vân ắt là nước hoạ. Tượng sa lưới.



57. Quẻ Thuần Tốn.

Cách: “Cô chu đắc thuỷ” - Thuyền lẻ mắc cạn gặp nướ3. Ban đầu gặp khó khăn sau cũng gặp thuận lợi.

Soán: “Tốn tiểu hanh, lợi hữu du vãng, lợi kiến đại nhân.”

1. Tiến toái, lợi vũ nhân chi trinh. (Tiến lui, lợi về sự chính bền của người võ)

2.Tốn tại sàng hạ, dụng sử vu phân nhược, cát, vô cữu. (Nhún ở dưới giường, dùng thày bói, thày cúng bời bời vậy, tốt! không lỗi!)

3. Tần tốn, lận. (Liền nhún, đáng tiếc)

4. Hối vong, điền hoạch tam phẩm (Săn được ba phẩm)

5. Trinh cát, hối vong, vô bất lợi, vô sở hữu chung (không đầu có chót). Tiên canh tam nhật, hậu canh tam nhật (trước canh ba ngày, sau canh ba ngày), cát.

6. Tốn tại sàng hạ, táng kì tư phủ, hungười (Nhún ở dưới giường, mất thửa của búa, hung)

Nghĩa:

1. Tốn là vào, núp vào, nhập vào (gió mềm hoà tan vào vật khác). Tượng quẻ có hai hào dương chìm lún vào quẻ đại khảm ở dưới. là quẻ lục xung nhưng không phải tan rã mà kết hợp vào.

2. Tốn là nhún, thuận, nhún nhường, thuận theo (Tốn thuận theo thuộc nhu không có chính kiến ít hanh thông, đa hungười Khác với Đoài thuận theo có chủ kiến, có nghệ thuật, dùng phép nhu, hanh thông).

3. Tốn là cổ động, khuếch trương, quảng cáo. Mệnh Ngũ linh: hợp với quảng cáo, bán hàng, chào hàngười

4. Tốn chỉ sự thay đổi (theo gió là sự đổi), là sự không kiên định, Mệnh quẻ TỐN: người thích vận động, công việ3. tư tưởng, suy nghĩ thay đổi, tính hay thay đổi. Không làm cấp trên, chỉ nên cổ động, khác với Thuần CHẤN: người cấp trên có tiếng vang). Xem việc ra quẻ Thuần TỐN: xấu, dễ giải thể. Nhưng khi ta lệ thuộc vào cái chính thì ta thắngười Ví dụ: công ty A, ta là cổ đông của công ty Y thì ta thắngười


58. Quẻ Thuần Đoài.

Cách: “Lưỡng trạch tương tự” – Hai cái đầm tương thông nhau. gắn bó, nối kết nhau, thông đồngười

Soán: “Đoài: hanh lợi trinh.”

1. Hoà đoài, cát. (Hoà đẹp lòng, tốt)

2.Phu đoài cát, hối vongười (Tin đẹp long, tốt ăn năn mất)

3. Lai đoài, hungười (Lại đẹp lòng hung!)

4. Thương đoài, vị ninh, giới tật, hữu hỉ. (Đắn đo đẹp lòng, chưa yên, thẳng ghét, có mừng)

5. Phu vu bác, hữu lệ. (Tin chưng đẽo, có nguy)

6. Dẫn đoài. (Dẫn đẹp lòng)

Nghĩa:

1. Đẹp lòng, bám chặt, theo. Bám của Đoài là bám của Tốn (hiền từ), ngoài mềm trong cứng (có suy nghĩ), khác với mềm của Thuần Khảm (mềm thủ đoạn) do đó đẹp lòng hanh thông (đạt kết quả như mong muốn). Thuần Đoài là 2 cái miệng: nhanh nhẹn, thông minh.

2. Phê duyệt, ưng thuận.

3. Sự tranh cãi (miệng tiến qua lại).

4. Tượng “Song hỉ lâm môn”. Tốt cho hôn nhân.

5. Đây là quẻ lục xung nhưng không giống các quẻ lục xung khác là vì: bệnh bám dai dẳng đến chết còn kiện tụng thì không giải quyết đượ3.

6. Sự thiếu hụt một ít, khiếm khuyết (vì Đoài là Càn đứt một nét mà thành).

7. Thất vật: ở gầm bàn, tủ, ghế.

8. Mồ mả hanh thông, nhà cửa tốt. Hào động ra phụ mẫu là mồ mả, lâm Bạch hổ là tang tó3.

9. Là bằng hữu trao đổi kinh nghiệm “lưỡng trạch tương tụ” (hai người có trí thức trao đổi với nhau để cùng tiến bộ)


59. Quẻ Phong Thuỷ Hoán.

Cách: “Hà vọng kim” (Nhìn qua sông thấy vàng).

Soán : “Hoán hanh. Vương cách hữu miếu (vua đến có miếu), lợi thiệp đại xuyên, lợi trinh”

1. Chửng mã tráng, cát. (Vớt ngựa mạnh, tốt)

2.Hoán bôn kì ngột (tan chạy thửa ghế), hối vongười

3. Hoán kì cung (tan thửa mình), vô hối.

4. Hoán kì quần (tan thửa đàn), nguyên cát. Hoán hữu khâu, phỉ di sở tư (tan có đàn, chẳng phải thường thửa nghĩ).

5. Hoán hãn kì đại hiệu, hoán vương cư, vô cữu. (Tan bồ hôi thửa hiệu lớn, tan chỗ ở của vua, không lỗi).

6. Hoán kì huyết khứ, địch xuất, vô cữu. (Tan thửa máu đi, rùng rợn ra, không lỗi)

Nghĩa:

1. Là tán, phân tán (Ví dụ: xem hôn nhân ra quẻ HOÁN thì sẽ ly hôn, ly biệt nhau).

2. Là hanh thôngười tiểu hanh thông (thời gian ngắn). Hanh thông của sự phân tán thành công như việc ly hôn sẽ xong xuôi chứ không phải hôn nhân sẽ tốt lên.

3. Là lụt lội, đại hồng thuỷ tràn lan.

4. Là sự thay đổi, hoán cải (Mệnh ra quẻ HOÁN vất vả, phải thay đổi công việc, nhà cửa, chỗ ở).

5. Hoán là không thâu tóm được, vật luôn nằm ngoài tầm tay, ngoài vòng kiểm soát của t1.

6. Hoán là sự lật mặt, sự phản lại của người gần mình nhất, thân cận nhất và cần phải cẩn thận.

7. HOÁN là tượng bệnh gan, phù thũngười Thuỷ vượng là bệnh khớp.



60. Quẻ Thuỷ Trạch Tiết.

Cách:“Trảm tướng phong thần” -Đến phút cuối mới thành côngười

Soán: “Tiết hanh. Khổ tiết bất khả trinh.” (quẻ tiết hanh, sự dè dặt khổ không thể chính bền)

1. Bất xuất hộ đình, vô cữu. (Chẳng ra sân cửa, không lỗi)

2.Bất xuất môn đình, hungười (Chẳng ra sân cổng, hung)

3. Bất tiết nhược, tất ta nhược, vô cữu. (Chẳng dè dặt vậy, thì than thở vậy, không lỗi)

4. An tiết, hanh. (Yên dè dặt, hanh).

5. Cam tiết, cát. Vãng hữu thượngười (Sự dè dặt ngọt, tốt, đi có chuộng)

6. Khổ tiết, trinh hung, hối vongười (Sự dè dặt khổ, chính bền hung, ăn năn mất).

Nghĩa:

1. Ngưng, đình chỉ, tiết độ, tiết chế, điều tiết.

2. Ngưỡng, giới hạn (nếu rơi vào thời cuối cùng của sự việc mới có giá trị).

3. Tận thành: “vật cùng tắc biến”. Hiện thời vận chưa đến, còn khó khăn, nếu kiên trì hành động theo kế hoạch mục tiêu đặt ra thì tất thành côngười

4. Đốt, mắt, mấu, mắt xích (sẽ mắc ở một khâu hay một giai đoạn nào đó, tận cùng mới thành công)



61. Quẻ Phong Trạch Trung Phu.

Cách: “Hành tẩu bạt băng” – Đi lại trên băng- Tàng chứa sự hung hoạ, sự mập mờ không chắc chắn, không rõ ràng (hung: là chưa xảy ra, nếu xảy ra rồi là nguy)

Soán: “Trung phu đồn ngư (cá lợn) cát, lợi thiệp đại xuyên, lợi trinh.”

1. Ngu cát, hữu tha, bất yến. (Lo tốt, có khác, chẳng yên)

2.Minh hạc tại âm, kì tử hoạ chi, ngã hữu hảo tước, ngô dữ nhĩ my chi. (Con Hạc kêu ở chỗ tối, con nó hoạ đấy, ta có tước tốt, tớ cùng mày ràng đấy)

3. Đắc địch, hoặc cỗ, hoặc bãi, hoặc khấp, hoặc c1. (Được kẻ địch, hoặc khua trống, hoặc thôi, hoặc khóc, hoặc múa)

4. Nguyệt cơ vọng, mã thất vong, vô cữu. (Mặt trăng hầu tuần vọng, đôi ngựa mất, không lỗi)

5. Hữu phu loan như (có tin dường co quắp vậy), vô cữu.

6. Hãn âm đăng vu thiên (tiếng cánh lên chưng trời), trinh hungười

Nghĩa:

1. Là tín, tin tưởng, niềm tin (không tín sẽ hỏng việc).

2. Chí thành, hoà hoãn, thông thủ (thống nhất ý chí, bao dung).

3. Nội hư, ngoại thực: giả dối, lừa dối, bằng mặt không bằng lòng (người trong cuộc dao động hoặc là cá nhân xem quẻ dao động). Xem được quẻ này ít thành công: LY trung hư rỗng tuếch, nhờ người khác, có thể không thực quyền.

4. Mỏng manh, lỏng lẻo.



62. Quẻ Lôi Sơn Tiểu Quá.

Cách: “Phi điểu di âm” – Chim đã bay mà vẫn nghe tiéngười

Soán: “Tiểu quá Hanh, lợi trinh. Khá tiểu sự, bất khả đại sự. Phi điểu dị chi âm, bất nghi (nên) thượng, nghi hạ, đại cát.”

1. Phi điểu dĩ hungười (Chim bay lấy hung)

2.Quá kì tổ, ngộ kì tỷ, bất cập kì quân, ngộ kỳ thần, vô cữu. (Quá thửa ông, gặp thửa bà; chẳng kịp thửa vua, gặp thửa bề tôi, không lỗi)

3. Phất quá phòng chi, tòng hoặc tường chi, hungười (Chẳng quá ngừa đó, theo hoặc hại đó, hung!)

4. Vô cữu, phất quá ngộ chi, vãng lệ, tất giới; vật dụng vĩnh trinh. (Không lỗi, chẳng quá gặp đấy, đi nguy, ắt răn, chớ dùng dài lâu chính bền)

5. Mật vân bất vũ tự ngã tây giao, công dặc, thủ bỉ tại huyệt. (Mây dầy chẳng mưa, ở cõi tây ta, ông bắn lấy nó ở hang)

6. Phất ngộ quá chi, phi điểu li chi, hung, thị vị tai sảnh. (Chẳng gặp, quá đấy, chim bay lìa đấy, hung, ấy rằng vạ tội)

Nghĩa:

1. Sự đi quá của lỗi nhỏ, nhầm lẫn nhỏ.

2. Việc nhỏ thì tốt, việc lớn thì không tốt.

3. Làm đi làm lại nhiều lần. Có tai hoạ nhỏ về tay chân.

4. Hỏi về quan chức: nên về hưu.

5. Bệnh: bệnh nhẹ thì khỏi, nặng thì chết.

6. Hiểu nhầm, bất hoà.

7. Thông tin, cánh chim, xe cộ, sự đi lại (ô tô, máy bay).



63. Quẻ Thuỷ Hoả Kí Tế.

Cách: “Kim bảng đề danh” - bảng vàng đề tên, thi cử đều hanh thôngười

Soán: “Kí tế hanh, lợi trinh. Sơ cát, chung loạn.”

1. Duệ kì luân, nhu kì vĩ, vô cữu. (Kéo thửa bánh xe, ướt thửa đuôi, không lỗi)

2.Phụ táng kì phất, vật trục, thất nhật đắ3. (Đàn bà mất thửa khăn trùm chớ đuổi, bảy ngày được)

3. Cao Tông phạt Quỉ Phương, tam niên khắc chi, Tiểu nhân vật dụngười (Vua Cao Tông đánh nước Quỉ Phương, ba năm được đấy, kẻ tiểu nhân chớ dùng)

4. Chu hữu y như, chung nhật giới. (Ướt có áo giẻ, trọn ngày răn)

5. Đông lân sát ngưu, bất như tây lân chi thược tế, thực thụ kì phú3. (Láng giềng bên Đông giết trâu, chẳng bằng láng giềng bên Tây tế thược, thật chịu thửa phúc)

6. Nhu kì thủ, lệ. (Ướt thửa đầu, nguy!)

Nghĩa:

1. KÝ TẾ là đã hoàn thành, đã xong, đã đủ.

: (+) cứng rắn, khởi đầu quyết đoán có cơ hội thành công (đúng vị).

(-), quẻ nội đại diện quần chúng nhân dân mềm mỏng phù hợp (âm nhu), nghệ thuật đắc nhân tâm, thuận mọi người mới theo (đắc trung đắc chính).

2. Đã đi qua, đã sang bờ (LY: xe máy; KHẢM: ô tô. Nếu H4 động là lo lắng: tai nạn xe máy, tai nạn ô tô vì Thuỷ khắc hoả. H6 là đã đi qua).

3. Sự hoà hợp (hôn nhân thì tốt; âm dương giao hoà; anh em hoà thuận, giúp đỡ lẫn nhau).

4. KÝ TẾ là thi đỗ, khoa bảng (hành hoả tượng của văn chương).

5. Sơ cát, chung loạn (nếu việc đã hoàn thành gặp quẻ KÝ TẾ thì xấu).



64. Quẻ Hoả Thuỷ Vị Tế.

Cách: “Tiểu hồ hất tế”- Con cáo dấu đầu hở đuôi.

Soán : “Vị tế hanh. Tiểu hồ hất tế, nhu kì vĩ, vô du lợi.”

(Quẻ vị tế hanh, con cáo nhỏ hầu sang, ướt thửa đuôi, không thửa lợi)

1. Nhu kì vĩ, lận. (Ướt thửa đuôi, tiếp đáng)

2.Duệ kì luân, trinh cát. (Kéo thửa bánh xe, chính bền, tốt)

3. Vị tế trinh hung, lợi thiệp đại xuyên.

4. Trinh, cát, hối vongười Chấn dụng phạt Quỉ Phương, tam niên hữu thưởng vu đại quốc (nhức dùng đánh nước Quỉ phương, ba năm có thưởng chưng nước lớn).

5. Trinh, cát, vô hối. Quân tử chi quang, hữu phu (sự sáng của đấng quân tử, có tin), cát.

6. Hữu phu vu ẩm tửu, vô cữ. Nhu kì thủ, hữu phu, thất thị (Có tin chưng uống rượu, không lỗi. Ướt thửa đầu, có tin, mất phải)

Nghĩa:

1. Việc chưa xong, chưa thành (nếu xem ốm đau thì chưa chết).

2. Thời kỳ quá độ, giai đoạn chuyển tiếp.

3. Thất thoát, mất mát, thiệt tòi, thất thế (dấu đàu hở đuôi, thất thoát thông tin, giống tín hiệu SOS).

4. Tráo trở đầu đuôi, đi sau về trước (thi cử, xin việc …. người tưởng được lại không được mà người khác lại thế chỗ đó).

5. Trong lo lắng có sự vui mừngười

6. Sự hanh thông ở phút cuối.

7. Xuất hành, cưới xin: không tốt.

8. Mọi việc: không tốt, phải chờ đợi.