vietnambuysell.com
F 9. CHƯƠNG 6 HƯỚNG PHÁP .
9 f , Hướng Pháp Thích nghỉa
Âm trạch địa lý tuy Long Huyệt Sa Thủy Hướng đồng xưng, mà
hướng mới thật là mấu chốt của âm trạch, nên sách nói;vô tuyệt địa
hữu tuyệt thủy,vô tuyệt thủy hữu tuyệt hướng,bởi long bản không
sinh vượng tử tuyệt,duy hướng có thể làm cho sinh vượng tử tuyệt
huyệt bổn bất phân hữu khí vô khí,duy huớng năng làm cho hữu
khí vô khí, sa bổn bất phân đắc vị bất đắc vị, duy hướng có thể làm
cho đắc vị bất đắc vị, thủy bổn bất năng sát nhân cứu bần, duy
hướng năng sử chi sát nhân cứu bần, long huyệt sa thủy sơ bổn vô
danh vô dụng, tất qua định hướng rồi sau mới có danh có dụng,
Táng kinh vân; thiên lý gian sơn nhất hướng gian,đả trịnh trọng mà
nói vậy, nhưng kham dư gia các triều đại chỉ vì long huyệt sa thủy
có tông tích mà theo trứ luận đọc tường, duy luận hướng giản lượt
chỉ nói âm thủy lập âm hướng, dương thủy lập dương hướng, phức
tạp tức dùng lạc thư bát quái nạp giáp phiên quái, Thật mà nói lập
hướng phải từ trên la bàn khảo cứu mà được, cát hướng không đâu
cũng có, duy lập đúng hướng thì mới tùy địạ mà biến cát .
9 f ,
10 f La Kinh Lập Hướng (dùng địa bàn chính châm)
Lập hướng tất bằng la kinh đệ 6 tầng địa bàn chính châm, chớ
đâu thể không luận mà nói rỏ được, muốn dể rỏ hơn duy có đồ hình
thì mới có thể mà thấu triệt.
Ư pháp lập hướng, dùng địa bàn trước xem tứ duy bát can 12 chi
để định âm dương, ( tứ duy là kiền khôn cấn tốn, bát can là giáp
canh bính nhâm, ất tân đinh quí thuộc dương, 12 chi là, Tý sữu dần
mão thìn tị ngọ mùi thân dậu tuất hợi, tứ duy bát can xen giửa giáp
đường ranh của 12 chi thành 1 vòng, ngoài tắc là dưỡng sinh mộc
quan lâm vượng suy bệnh tử mộ tuyệt thai 12 chữ thành 1 vòng kế
xem sinh vượng tránh tử tuyệt để lập hướng, nhưng can chi tương
giao long thủy phối hợp lập thành hướng đại biệt có, chính sinh
chính vượng chính mộ chính dưỡng, tự sinh tự vượng đều chủ phát
phúc, suy bệnh thai lâm quan quan đới mộc dục, các hướng nầy có
lúc phát khi thì không phát, không thể gồm chung mà luận .
Long thủy ngũ hành tương phối thành rất nhiều hướng cục nói
không hết, đây chỉ nói về cái rất thông dụng là song sơn 12 hướng
mổi hướng có 12 thủy khẩu cái cát cái hung do đồ hình phân giải
như sau, bởi hướng với thủy khẩu quan hệ rất lợi hại, học giả nơi
đây thấu suốt được thì nhất thiết cát hung của lập hướng đều có
thể loại suy mà được vậy .
10, f
11 f, Tả Hữu Toàn Âm Dương Long Thũy Pháp.
Đại phàm đạo lý kham dư không ngoài âm dương 2 lẽ, nhưng dụng
tên âm dương thì không chỉ 1 thứ, như dương tòng tả biên chuyển
âm tòng hữu lộ thông, đó là thủy chi động mà không tịnh là dương
tượng. Thiên đạo tả toàn trường sinh,tòng tả đáo hữu thuận khởi,
dĩ long chi tịnh vi âm tượng,địa đạo hữu toàn trường sinh,tòng hữu
đáo tả nghịch khởi, lại như tả toàn dương long nghi phối hữu toàn
âm thủy,hữu toàn âm long nghi phối tả toàn dương thủy .
Âm Dương Hướng Thủy Dụng Pháp 1
Dĩ chi dụng hướng phân làm 5 đẳng cấp, Bính đinh là thượng,
Canh tân là thứ, Cấn tốn thứ nữa, sữu mùi tị khôn ất kiền giáp nhâm
quý, dần thân tý ngọ thìn tuất các hướng nầy không nằm trong
thượng trung hạ của 5 đẳng, tùy cục mà sử dụng, các mong âm
dương bất tạp, như âm long lập âm hướng, dương long lập dương
hướng, nếu âm long lập dương hướng, dương long lập âm hướng, là
âm dương tạp bát chủ hung, sở dĩ âm dương tương quai, họa cữu
diệt môn là vậy, lại âm dương khí phải quán thông như dương huyệt
tất dùng âm triều, âm huyệt tức dùng dương triều, nên âm dương
tương kiến phúc lộc vĩnh trinh là vậy.
11 f



12 f, Âm Dương Hướng Thủy Dụng Pháp 2
13 f SONG SƠN 12 HƯỚNG THỦY KHẨU LUẬN.
19 f. 28 TÚ QUẢN SỐ PHÂN KIM LUẬN PHÁP
NT= Để tránh kẻ xấu dùng bậy, 3 trang nầy không đăng lên.
***Nhưng sau đó cụ vẫn đang lên .
12 f, Âm Dương Hướng Thủy Dụng Pháp 2
Địa chi dùng hành long, thiên can dùng lập hướng, vì lẽ 8 can 4
duy mới có đủ toàn nghỉa âm dương tương kiến, còn như 12 địa chi
đều là hướng tỉ hòa, nên can hơn chi là vậy, đó là đại lược tịnh âm
tịnh dương của pháp luận hướng,
* Còn luận thủy thì dương long dương hướng dương thủy lại
dương thủy khứ, Âm long âm hướng âm thủy lại âm thủy khứ, được
vậy thì không phá cục là cát, nếu ngược lại thì dương thủy phá âm
cục, âm thủy phá dương cục đều không tốt,đó là tịnh âm tịnh dương
luận thủy chi đại lược vậy, Sở luận trên đây tuy là vậy, nhưng có
trường hợp không hạp mà phải dùng pháp quyền nghi để biến
thông, như luận long lập hướng phải xem lấy tiết khí nhiều hay ít,
luận tiêu thủy quyền lấy đường nước lớn hay nhỏ, nếu chấp nhất
bất thông không hiểu diệu pháp cắt xén, thì đại địa quái cục dể bị
bỏ đi, đó là điều đáng tiếc vậy .
Phép tính thủy vận là đi từ trước huyệt đếm lên đến nước, 4m80
thước mộc là 1 bộ cũng gọi 1 cung, tương 1m44 thước tây, hiện nay
thì thầy thợ đều dùng 5m mộc tức 1m5o thước tây cho dể tính .
vận nước bình thường thì 1 bộ cung quản 3 năm .
âm địa tính từ ngày hạ táng, dương trạch tính từ ngày dựng lên, đó
là đại lược tịnh âm tinh dương của thủy long vậy //.
12 f
13 f SONG SƠN 12 HƯỚNG THỦY KHẨU LUẬN.
Nhâm sơn Bính hướng, Tý sơn ngọ hướng thủy khẩu .
1. Nhâm sơn bính hướng, Tý sơn ngọ hướng, thủy tòng tả lai đảo
hữu xuất tân tuất 2 chữ là chính vượng hướng, tên tam hợp liên
châu, tất phát đại quí, Dương vân; sinh lai hội vượng, ngọc đái
triền yêu ( thắt lưng ), kiêm chủ phát phú vượng đinh .
2. Hướng như trên, tả thủy đảo hữu, thủy khẩu tại đinh mùi 2 chữ
là tự vượng hướng, chủ phú quí tài đinh cụ vượng
Quí Sơn Đinh Hướng Sữu Sơn Mùi Hướng Thủy Khẩu giải
1- Quí sơn đinh hướng, Sữu sơn mùi hướng, hữu thủy đảo tả, tòng
tốn tị phương lưu xuất, vi chính dưỡng hướng, gọi quí nhân lộc
mã thượng ngự giai, chủ tài đinh lưỡng vượng, công danh hiển
đạt, đa phúc đa thọ, là đệ nhất tối cát hướng trong địa lý vậy,
2- Hướng như trên, tả thủy đảo hữu, thủy xuất khôn phương, vi
mộc cục mộ hướng, chủ vượng đinh cao thọ, phú quí song toàn
Cấn Sơn Khôn Hướng Dần Sơn Thân Hướng Thủy Khẩu Giải
1- Cấn sơn khôn hướng, dần sơn thân hướng, hữu thủy đảo tả,
xuất ất thìn phương, vi tam hợp điếu chiếu chính sinh hướng,
chủ- thê hiền tử hiếu, 5 phúc lân môn, phú quí song toàn
2- Hướng như trên, hữu thủy đảo tả, xuất đinh mùi phương,
vi tá khố tiêu thủy, tự sinh hướng, hợp dương công cứu bần thủy,
bất tác xung phá dưỡng vị luận, chủ phú quí cao thọ, nhân đinh
đại vượng .
13 f
14 f, Giáp sơn Canh hướng, Mão sơn Dậu hướng thủy khẩu luận.
1- Giáp sơn canh hướng, Mão sơn dậu hướng, thủy tả lai đảo hữu
xuất quí sữu 2 chữ là chính vượng hướng,là tam hợp liên châu quí
vô giá, chủ đại phú quí, nhân đinh lưỡng vượng phát phúc lâu dài
2- Hướng như trên, tả thủy đảo hữu, thủy khẩu tại tân tuất phương
là tự vượng hướng, chủ phát phú quí, đại cát đại lợi .
Ất sơn Tân hướng, Thìn sơn Tuất hướng thủy khẩu luận .
1- Ất sơn Tân hướng, Thìn sơn Tuất hướng , hữu thủy đảo tả
xuất khôn thân phương, vi chính dưỡng hướng, danh quí nhân lộc
mã thượng ngự giai, chủ tài đinh lưỡng vượng, công danh hiển đạt
đa phúc đa thọ, phát phúc miên diên .
2- Hướng như trên, nhược tả thủy đảo hữu xuất kiền hợi phương,
vi hỏa cục mộ hướng, chủ phát phú quí nhân đinh đại vượng .
Tốn sơn Kiền hướng, Tị sơn Hợi hướng thủy khẩu luận.
1- Tốn sơn Càn hướng, Tị sơn Hợi hướng , nhược hữu thủy đảo tả
xuất đinh mùi phương, gọi tam phương điếu chiếu chính sinh
hướng chủ thê hiền tử hiếu, phú quí song toàn .
2- Hướng như trên, nhược hữu thủy đảo tả thủy xuất tân tuất
phương, vi tá khố tiêu thủy tự sinh hướng, bất tác xung phá dưõng
vị luận, chủ phú quí thọ cao nhân đinh đại vượng .
Hướng trên nhược tả thủy đảo hữu xuất nhâm tý phương,hợp văn khố
tiêu thủy,vi lộc tồn lưu tận bội kim ngư, chủ phú quí phúc thọ cụ toàn .
14 f,
15 f, Bính sơn Nhâm hướng, Ngọ sơn Tý hướng thủy khẩu luận..
1- Bính sơn nhâm hướng, ngọ sơn tý hướng, thủy tả lai đảo hữu
xuất ất thìn phương vi chính vượng hướng,là tam hợp liên châu quí
vô giá, chủ đại phú quí, nhân đinh lưỡng vượng phu phụ tề my .
2- Hướng như trên, tả thủy đảo hữu, thủy khẩu tại quí sữu phương
là tự vượng hướng, chủ phát phú quí, thọ cao đinh vượng .
Đinh sơn Quí hướng, Mùi sơn Sữu hướng 12 thủy khẩu giải .
1- Đinh sơn Quí hướng, Mùi sơn Sữu hướng , hữu thủy đảo tả
xuất Càn Hợi phương, vi chính dưỡng hướng, danh quí nhân lộc
mã thượng ngự giai, chủ tài đinh lưỡng vượng, công danh hiển đạt
đa phúc đa thọ, phát phúc miên diên .
2- Hướng như trên, nhược tả thủy đảo hữu xuất Cấn Dần phương,
vi kim cục mộ hướng, chủ phát phú quí vượng đinh đa thọ duy niên
cữu chủ sinh phong tật, phú quí dũ thịnh .
Khôn sơn Cấn hướng, Thân sơn Dần hướng thủy khẩu giải .
1- Khôn sơn Cấn hướng, Thân sơn dần hướng , hữu thủy đảo tả
xuất tân tuất phương, gọi tam phương điếu chiếu chính sinh hướng
chủ thê hiền tử hiếu, phú quí song toàn .
2- Hướng như trên, nhược hữu thủy đảo tả thủy xuất quí sữu
phương, vi tá khố tiêu thủy tự sinh hướng, hợp Dương công cứu
bần tiến thần thủy pháp, bất tác xung phá dưỡng vị luận, chủ phú
quí thọ cao nhân đinh đại vượng .
15 f
16f Canh sơn Giáp hướng, Dậu sơn Mão hướng thủy khẩu .
1- Canh sơn giáp hướng, dậu sơn mão hướng, tả thủy đảo hữu xuất
đinh mùi phương vi chính vượng hướng, vi tam hợp liên châu quí
vô giá, chủ đại phú quí, ích thọ khảo .
2- Hướng như trên, tả thủy đảo hữu, thủy khẩu tại ất thìn phương
vi tự vượng hướng, hợp duy hữu suy phương khả khứ lai,chủ phát
phú quí vượng đinh đa thọ, nhược cấn thủy lai triều cánh cát .
Tân sơn Ất hướng, Tuất sơn Thìn hướng thủy khẩu .
1- Tân sơn Ất hướng, Tuất sơn Thìn hướng , hữu thủy đảo tả
xuất Cấn dần phương, hệ chính dưỡng hướng, danh quí nhân lộc
mã thượng ngự giai, chủ tài đinh lưỡng vượng, công danh hiển đạt
đa phúc đa thọ, phát phúc miên diên .
2- Hướng như trên, nhược tả thủy đảo hữu xuất tốn tị phương,
vi thủy cục mộ hướng, chủ phát phú quí đa thọ .
Kiền sơn Tốn hướng, Hợi sơn Tị hướng thủy khẩu
1- Kiền sơn Tốn hướng, Hợi sơn Tị hướng , hữu thủy đảo tả
xuất quí sữu phương, vi chính sinh hướng, hợp vượng khứ nghinh
sinh,chủ ngũ phúc mãn đường, môn môn giai phát .
2- Hướng như trên, nhược hữu thủy đảo tả thủy xuất ất thìn
phương, vi tá khố tiêu thủy tự sinh hướng, hợp Dương công cứu
bần tiến thần thủy pháp, bất tác xung phá dưỡng vị luận, chủ phú
quí vượng đinh đa thọ.
16f,
28 TÚ QUẢN SỐ PHÂN KIM LUẬN PHÁP 1,
1 viết, Giác mộc giao chi phân thuộc 12 độ thái, danh 28 tú chi thủ, tại
ngoại bàn thìn đầu ất vỹ chi sở, nhi bính thìn phân kim nãi tại 48 độ chi
phân kim, thị giác chi 2 độ dã, nhi diễn cầm chi cát hung giả, nghi tại dần
ngọ tuất cát, nhi tại dần nhật đăng viên ,
2 viết Cang kim long chi phân thuộc 9 độ thái, cư tại ngoại bàn ất chi
sở, nhi đinh mão phân kim, nãi thuộc tại 48 độ chi phân kim, thị Cang chi
6 độ, như cầm tại hợi mão mùi, bá sự giai cát, mão nhật đăng viên
3 viết Đê thổ lạc chi phân thuộc 16 độ thiểu, cư tại ngoại bàn mão chi sở
nhi Tân mão phân kim, nãi thuộc 48 độ chi phân kim, thị Đê chi 3 độ,
nhi đinh mão phân kim, thị Đê chi 10 độ dã, như cầm tại thân tý thìn cát,
thìn vi vưu cát , thìn nhật đăng viên ,
4 viết Phòng nhật thố chi phân thuộc 5 độ thái, cư tại ngoại bàn giáp
chi sở, nhi Canh dần phân kim, nãi thuộc 48 độ phân kim, thị Phòng chi
1 độ, như cầm tại Tị vi phục đoạn, kị an táng xuất hành giá thú, nhược
Tân sữu, Đinh sữu cát, tại dậu vưu cát, thường hành tị dậu sữu cung
Dậu nhật đăng viên, thụ tạo cụ cát nhược đinh tị, kỷ tị, kỷ dậu, đinh sữu,
duy quý dậu nhật đại kị,
5 viết Tâm nguyệt hồ chi phân thuộc 6 độ, cư tại ngoại bàn giáp chi
chi sở, nhi Bính dần phân kim, nãi thuộc 48 độ phân kim, thị Tâm chi 5
độ dã, như cầm giả phàm sự giai kị, Dần nhật đăng viên ,
6 viết Vỹ hỏa hổ chi phân thuộc 18 độ , cư tại ngoại bàn dần chi sở nhi
Canh dần phân kim, nãi thuộc 48 độ phân kim, thị tại Vỹ chi 4 (5 ) độ dã,
như cầm tại hợi mão mùi táng hung, tại kỷ mão vưu hung, dư mão hữu,
dụng, tại mùi nhập hãm, mão nhật đăng viên, tam đài vân phàm sự đại cát.
7 viết CƠ thủy báo chi phân thuộc 9 độ, rưởi cư tại ngoại bàn cấn chi
sở nhi Tân sữu phân kim, nãi thuộc 48 độ phân kim, thị Cơ chi 1 (4) độ
dã, như cầm tại thân tý thìn bá sự kị, tại thìn nhật đăng viên, phạm
phục đoạn nhật ,
1,
28 TÚ QUẢN SỐ PHÂN KIM LUẬN PHÁP 2,
8 viết Đẩu mộc giải, chi phân thuộc 22 độ thái , cư tại ngoại bàn cấn sữu
chi sở, nhi Đinh sữu phân kim, nãi thuộc 48 độ phân kim, thị Đẩu chi
1 độ dã, nhi Tân sữu phân kim, nải thị Đẩu chi 9 độ, hoặc phân kim
Đinh sữu nải Đẩu chi 18 độ dã , như cầm tại tị tiết khí, cầm tại sữu phục
đoạn, tại dậu cát, sữu nhật đăng viên, Tam Đài vân phàm sự cát lợi,
9 viết Ngưu kim ngưu chi phân thuộc 7 độ, cư tại ngoại bàn quý chi sở,
nhi Canh tý phân kim, nãi thuộc 48 độ phân kim, thị ngưu chi 2 độ dã,
như cầm tại Tuất cát, tại dần vi tuyệt địa, bá sự kị, duy tại nhâm dần cát,
ngọ nhật đăng viên, Tam đài viết phàm sự bất lợi ,
10 viết Nữ thổ bức chi phân thuộc 11 độ, cư tại ngoại bàn quý tý chi sở,
nhi Bính tý phân kim, nãi thị 48 độ chi phân kim, thị Nữ chi 1 độ dã,
nhi Canh tý phân kim thị Nữ chi 9 độ , nhi cầm tại hợi mão mùi nhi
lao tú, Hợi nhật đăng viên,
11 viết Hư nhật thử, chi phân thuộc 9 độ, thiểu cư tại ngoại bàn tý chi sở,
nhi Bính tý phân kim, nãi thị 48 độ chi phân kim, thị Hư chi 6 độ dã,
như cầm tại thân tý thìn cát tại thìn vi đắc địa vưu cát, tý nhật đăng viên,
phạm phục đoạn nhật hung, hỷ giáp tý canh tý mậu thân bính thìn mậu
thìn cát, duy táng kị hôn nhật dã, kị bính tý , nhâm tý, bính thân giáp thân
giáp thìn mậu tý, nhâm thân nhâm thìn đẳng nhật giai hung ,
12 viết Nguy nguyệt yến chi phân thuộc 16 độ, tại ngoại bàn nhâm chi sở,
nhi Tân hợi phân kim, nãi thị 48 độ chi phân kim, thị Nguy chi 6 độ dã,
nhược Đinh hợi chi phân kim thị Nguy chi 11 độ dã, như diển cầm
tại Tị Dậu Sữu vi vưu cát, Sữu nhật đăng viên ,
2,
28 TÚ QUẢN SỐ PHÂN KIM LUẬN PHÁP 3,
13 viết Thất hỏa trư chi phân thuộc 18 độ thiểu, tại ngoại bàn càn hợi
chi sở, nhi Tân hợi phân kim, nãi thuộc 48 độ phân kim, nải thị Thất chi
3 độ dã, nhược Đinh hợi chi phân kim thị Thất chi 12 độ , hoặc phân
kim Canh tuất thị Thất chi 18 độ dã, nhược Cầm tại Canh dần Canh
tuất cát, duy Bính dần nhâm dần giáp ngọ khởi táng vưu cát,
Ngọ nhật đăng viên phàm sự cụ lợi ,
14 viết Bích thủy du chi phân thuộc 9 độ thá, cư tại ngoại bàn càn chi sở,
nhi Bính tuất phân kim, nãi thị 48 độ chi phân kim, thị bích chi 8 độ dã,
như diển cầm tại hợi mão mùi bá sự kị, đông nguyệt vưu nghi kị chi ,
hợi nhật đăng viên ,
15 viết Khuê mộc lang chi phân thuộc 18 độ, cư tại ngoại bàn tuất chi sở,
nhi Canh tuất phân kim, nãi thị 48 độ chi phân kim, thị khuê chi 6 độ
nhi Bính tuất phân kim, nãi thị khuê chi 13 độ dã, cầm tại thân văn tinh
thất hãm hung, tại tý tuyệt xứ phùng sinh cát, tại canh tý vưu cát, tại thìn
bình cát, thân nhật đăng viên, tạo tác cát ,
16 viết Lâu kim cẩu chi phân thuộc 12 độ,thái cư tại ngoại bàn tân chi sở,
nhi Tân dậu phân kim, nãi thị 48 độ chi phân kim, thị Lâu chi 4 độ dã,
nhược Đinh dậu chi phân kim thị Lâu chi 11 độ dã, như diển cầm tại
dậu vi vượng địa cát, tại sữu bình cát, tại tị vi nhập miếu vưu cát, dậu nhật
đăng viên, phàm sự lợi, tăng thọ,
17 viết Vị thổ trĩ chi phân thuộc 15 độ thiểu, cư tại ngoại bàn Dậu chi sở,
nhi Tân dậu phân kim, nãi thị 48 độ chi phân kim, thị Vị chi 5 độ dã,
như Đinh dậu chi phân kim thị Vị chi 13 (12) độ dã, như diển cầm tại
dần trở chí ,tại tuất dần cực hung, kị giá thú thụ tạo, tuất nhật đăng viên,
phạm phục đoạn ,
3,
28 TÚ QUẢN SỐ PHÂN KIM LUẬN PHÁP 4,
18 viết Mão nhật kê chi phân thuộc 11 độ, cư tại ngoại bàn Canh chi sở,
nhi Canh Thân phân kim, nãi 48 độ phân kim, thị Mão chi 4 (7) độ dã,
như diển cầm tại mùi trở chí ,tại ất mão, đinh mão cát, thường hành hợi
mão mùi cung, mão nhật đăng viên, giá thú cát, hỹ ất hợi, tân hợi, đinh
mão kỷ mão, quý mão, đinh mùi, ất mùi , tân mùi đẳng nhật ,
19 viết Tất nguyệt ô chi phân thuộc 16 độ rưởi cư tại ngoại bàn Canh
thân chi sở, nhi Bính Thân phân kim, nãi 48 độ chi phân kim, thị Tất
chi 3 độ dã, nhược Canh Thân phân kim, nãi thị Tất chi 8 (11) độ dã ,
như cầm tại thân tý thìn cát tại thân phương tương quải khôn sơn,
giá thú tạo táng cát, thân nhật đăng viên ,
20 viết Chủy hỏa hầu phân thuộc bán độ cư tại ngoại bàn Thân chi sở,
nhi Bính Thân phân kim, nãi 48 độ chi phân kim, thị chủy chi bán độ
như diển cầm tại tị vi đoạt khí, tại dậu cực cát , tại sữu vi đắc địa cát,
duy sữu tuy bất thượng cát, nhiên an táng đinh sữu, tân sữu đẳng nhật đắc
chủy tú giả phú quý song toàn, đại lợi dậu nhật đăng viên, phạm phục đoạn,
21 viết Sâm thủy viên phân thuộc 9 độ rưởi cư tại ngoại bàn Khôn chi sở
nhi Tân mùi phân kim, nãi 48 độ chi phân kim, thị sâm chi 6 (9) độ dã,
như cầm tại khôn thân văn tinh chiếu diệu, thụ tạo khai môn phóng thủy
cát duy bất hôn nhân, an táng , tuất nhật đăng viên ,
22 viết Tỉnh mộc ngan phân thuộc 30 độ thiểu , cư tại ngoại bàn Khôn
mùi thân chi sở , nhi Đinh mùi phân kim, nãi 48 độ chi phân kim, thị
tỉnh chi 6 độ dã, nhược Tân mùi phân kim, nãi tỉnh chi 13 độ, hoặc
Đinh mùi phân kim, nãi tỉnh chi 23 (22 ) độ, như canh ngọ phân kim thị
tỉnh chi 29 (30 ) độ dã, cầm tại hợi mão mùi bá sự cát, tại mùi nhập miếu
vưu cát, mùi nhật đăng viên ,
4,
28 TÚ QUẢN SỐ PHÂN KIM LUẬN PHÁP 5,
23 viết Quỷ kim dương phân thuộc 2 độ rưởi cư ngoại bàn Đinh chi sở
thử hữu sơn chi địa, nhi vô lập hướng chi phân độ nải cầm vân bất lợi thụ
tạo giá thú chỉ lợi an táng tý nhật đăng viên ,
24 viết Liểu thổ chương phân thuộc 13 độ rưởi cư ngoại bàn Đinh Ngọ
chi sở , nhi Bính ngọ phân kim, nãi 48 độ chi phân kim, thị liểu chi
4 độ dã, như canh ngọ phân kim thị liểu chi 10 (11) độ dã, cầm tại dần tuất
kị tạo táng, duy tại ngọ bá sự cát, tị nhật đăng viên,
25 viết Tinh nhật mã, phân thuộc 6 độ thái ,cư ngoại bàn Ngọ chi sở,
nhi Bính ngọ phân kim, nãi 48 độ phân kim, thị Tinh chi 6 ( 4 ) độ dã,
cầm tại dần ngọ tuất bá sự cát, tại ngọ vi nhập miếu vưu cát, tại thân
đăng giá tạo cát, táng hung tại giáp dần, ngọ nhật đăng viên ,
26, Trương nguyệt lộc chi phân thuộc, 17 độ thái, cư tại ngoại bàn Bính
chi sở, nhi Tân tị phân kim nải thuộc 48 độ phân kim thị Trương chi
8 độ, nhi đinh tị phân kim, nãi trương chi 13 độ, mùi nhật đăng viên,
phục đoạn, nghi ngộ bão nghĩa hòa nhật, cư chế phạt nhật tắc giảm phúc,
nguyệt cầm đại cát giả, thị mai táng dã , Ngoại lệ: Tại Hợi, Mão, Mùi cụ cát
27, Dực hỏa xà, chi phân thuộc 20 độ thiểu, tại ngoại bàn Tị Tốn chi sở,
nhi Tân tị phân kim nải thuộc 48 độ phân kim thị dực chi 4 độ, nhược
Đinh tị phân kim nãi dực chi 11 độ, Tý-nhật đăng viên,
Ngoại lệ: Tại Thân, Tý, Thìn bá sự cát. Tại Thìn Vượng Địa vưu cát.
28, Chẩn thủy dẩn, chi phân thuộc 18 độ thái, tại ngoại bàn Tốn Thìn
chi sở, nhi Bính thìn phân kim nãi thuộc 48 độ phân kim, thị chẩn chi 6
độ, nhi Canh thìn phân kim nãi Chẩn chi 15 độ, Tị nhật đăng viên,
Ngoại lệ: Tại Tị Dậu Sửu đều tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác thịnh vượng
Tại Tị Đăng Viên tôn đại, mưu động thành danh.
5,
Chung
Note- Có thể tuần sau sẽ xóa bỏ bài,